Các Ngành ĐT ĐH
- Ngoại Ngữ
- Kiến trúc
- Công nghệ môi trường
- Du lịch
- Quan hệ quốc tế
- Xây dựng
- Cơ bản
- Tài chính Ngân hàng
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông
- Kế toán
- Luật Kinh Tế
- Quản lý nhà nước
- Kỹ thuật ÔTÔ
- Thông tin học
- Điều Dưỡng
- Thú Y
- Ngôn Ngữ Trung
- Thương mại điện tử
- Dược học
- Xét nghiệm Y Học
- Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Quản trị kinh doanh
- Công nghệ thông tin
Thông tin cá nhân
Thứ tư, 13/05/2015 | 02:10 GMT+7
Chương trình đào tạo khoa Kiến trúc
Trình độ đào tạo: Đại học
Loại hình đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 5 năm
I. Mục tiêu đào tạo:
- Về kiến thức và kỹ năng:Kiến trúc sư được trang bị những kiến thức cơ bản rộng, kiến thức chuyên môn đáp ứng được các nhu cầu của thực tiễn, có khả năng thiết kế, giám sát xây dựng, tham gia quản lý, thi công các công trình kiến trúc dân dụng và công nghiệp.
- Về thái độ và đạo đức: Kiến Trúc sư có trình độ chuyên môn, có phẩm chất chính trị, có tư cách đạo đức, có sức khỏe, có khả năng làm việc tập thể, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
- Về khả năng công tác: Sau khi tốt nghiệp, Kiến trúc sư có: Tiếng Anh đạt TOEF: 400, IELTS: 4,5, TOEIS: 450, có thể làm việc tại các công ty tư vấn kiến trúc, hoặc cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan nghiên cứu khoa học liên quan đến thiết kế, quy hoạch, xây dựng hoặc giảng dạy các cơ sở đào tạo.
II. Nội dung chương trình đào tạo:
Tổng số tín chỉ : 160 tín chỉ (không bao gồm GDTC & GDQP-AN).
Chương trình đào tạo kiến trúc sư gồm 3 chuyên ngành:
- Chuyên ngành kiến trúc công trình ( KT ): 160 tín chỉ
- Chuyên ngành quy hoạch ( QH ): 160 tín chỉ
- Chuyên ngành nội thất ( NT ): 160 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: thuộc hệ thống văn bằng Quốc gia.
- Chức danh sau khi tốt nghiệp: Kiến trúc sư.
STT |
Các khối kiến thức |
Số tín chỉ |
Tỉ lệ phần trăm |
|
A. Khối kiến thức giáo dục đại cương |
41 |
26% |
1 |
Kiến thức giáo dục chung (LLCT, NN,...) |
25 |
18% |
2 |
Kiến thức Toán, khoa học tự nhiên |
11 |
6% |
3 |
Kiến thức khoa học xã hội và nhân văn |
5 |
3% |
|
B. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
114 |
71% |
1 |
Kiến thức cơ sở ngành, nhóm ngành |
65 |
40% |
2 |
Kiến thức ngành, chuyên ngành |
30 |
19% |
3 |
Kiến thức bổ trợ, thực tập nghề nghiệp |
6 |
4% |
4 |
Đồ án tốt nghiệp |
13 |
8% |
|
C. Khối kiến thức tự chọn |
5 |
3% |
1 |
Kiến thức đại cương tự chọn |
0 |
0% |
2 |
Kiến thức chuyên nghiệp tự chọn |
5 |
3% |
A - KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG (41 tín chỉ)
STT |
Mã môn |
Tên môn Subject |
Số tín chỉ |
Số tiết |
LT |
BT/TH/TL |
Học kỳ |
|
|
|
Khối kiến thức giáo dục chung General Knowledge Education |
25 |
|
|
|
|
|
1. |
C0-01 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 1 |
Basic Principles of Marxist Leninism I |
2 |
36 |
25 |
11 |
1 |
2. |
C0-02 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 2 |
Basic Principles of Marxist Leninism II |
3 |
54 |
40 |
14 |
2 |
3. |
C0-03 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Ho Chi Minh’s Ideology |
2 |
36 |
25 |
11 |
3 |
4. |
C0-04 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản V.Nam |
Vietnam Communist Party’s Revolution |
3 |
54 |
40 |
14 |
4 |
5. |
C0-07 |
Tiếng Anh 1 |
English 1 |
4 |
72 |
72 |
|
1 |
6. |
C0-08 |
Tiếng Anh 2 |
English 2 |
4 |
72 |
72 |
|
2 |
7. |
C0-09 |
Tiếng Anh 3 |
English 3 |
4 |
72 |
72 |
|
3 |
8. |
C0-10 |
Tiếng Anh 4 |
English 4 |
3 |
54 |
54 |
|
4 |
|
|
Khối kiến thức toán, KH tự nhiên, môi trường Knowledge mathematics, natural sciences, environmental |
11 |
|
|
|
|
|
10 |
C1-01 |
Toán cao cấp |
Mathematics |
3 |
54 |
36 |
18 |
1 |
11 |
C2-04 |
Tin học đại cương |
General Computing |
3 |
54 |
36 |
18 |
4 |
12 |
KTR-01 |
Hình học họa hình, vẽ kỹ thuật |
Descriptive geometry 1, Drawing |
3 |
54 |
54 |
|
1 |
13 |
KTR-02 |
Bóng phối cảnh |
Descriptive geometry |
2 |
36 |
36 |
|
2 |
|
|
Khối kiến thức KHXH&NV Knowledge of Social Sciences |
5 |
|
|
|
|
|
14 |
KTR-03 |
Mỹ học |
Architec tural Aesthetics |
2 |
36 |
36 |
|
6 |
15 |
C2-05 |
Xã hội học đại cương |
Sociology |
1 |
18 |
18 |
|
4 |
16 |
C0-06 |
Kỹ năng mềm |
Communication skills |
2 |
36 |
18 |
18 |
3 |
|
|
Tổng |
|
41 |
|
|
|
|
B. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH (114 tín chỉ)
STT |
Mã môn |
Tên môn Subject |
Số tín chỉ |
Số tiết |
LT |
BT/TH/TL |
Học kỳ Semester |
||
|
|
Khối kiến thức cơ sở ngành Knowledge base |
65 |
|
|
|
|
||
1. |
KTR-04 |
Mỹ thuật 1 |
Fine arts 1 |
2 |
36 |
18 |
18 |
1 |
|
2. |
KTR-05 |
Mỹ thuật 2
|
Fine arts 2
|
2 |
36 |
|
36 |
2 |
|
3. |
KTR-06 |
Mỹ thuật 3
|
Fine arts 3
|
2 |
36 |
|
36 |
3 |
|
4. |
KTR-07 |
Mỹ thuật 4
|
Fine arts 4
|
2 |
36 |
|
36 |
4 |
|
5. |
KTR-08 |
Điêu khắc
|
Sculpture
|
2 |
36 |
|
36 |
5 |
|
6. |
KTR-09 |
Lịch sử kiến trúc
|
History of architecture
|
3 |
54 |
54 |
|
5 |
|
7. |
KTR-10 |
Lịch sử đô thị
|
History of Cities
|
1 |
18 |
18 |
|
5 |
|
8. |
KTR-11 |
Cơ công trình ( cơ lt và ct )
|
Theoretical mechanic |
2.5 |
45 |
45 |
|
3 |
|
9. |
KTR-12 |
Kết cấu công trình kiến trúc
|
Structural engineering |
3 |
54 |
54 |
|
4 |
|
10. |
KTR-13 |
Cơ sở kiến trúc (kiến trúc nhập môn và lt sáng tác ) |
Knowledge base of architecture |
2 |
36 |
36 |
|
1 |
|
11. |
KTR-14 |
Phương pháp thể hiện kiến trúc 1
|
Architectural sketching techniques 1 |
2 |
36 |
|
36 |
1 |
|
12. |
KTR-15 |
Phương pháp thể hiện kiến trúc 2
|
Architectural sketching techniques 2 |
3 |
54 |
|
54 |
2 |
|
13. |
KTR-16 |
Vẽ ghi công trình kiến trúc |
Redrawing historic building |
1 |
18 |
|
18 |
3 |
|
14. |
KTR-17 |
Tạo hình kiến trúc ( design ) |
Design |
2 |
36 |
|
36 |
5 |
|
15. |
KTR-18 |
Cấu tạo kiến trúc 1 |
Architectural elements 1 |
3 |
54 |
54 |
|
4 |
|
16. |
KTR-19 |
Cấu tạo kiến trúc 2 ( Đồ án cấu tạo) |
Architectural elements 2 |
2 |
36 |
36 |
|
5 |
|
17. |
KTR-20 |
Nguyên lý thiết kế nhà ở |
House design theory |
1.5 |
27 |
27 |
|
2 |
|
18. |
KTR-21 |
Nguyên lý thiết kế nhà công cộng, nhà công nghiệp |
Theory of public buildings, industrial buildings |
3 |
54 |
54 |
|
3 |
|
19. |
KTR-22 |
Vật lý kiến trúc và vật lý đô thị |
Architectural physics and |
3 |
54 |
54 |
|
6 |
|
20. |
KTR-23 |
Đồ án nhanh 1 |
Small project 1 |
1 |
18 |
|
18 |
3 |
|
21. |
KTR-24 |
Đồ án nhanh 2 |
Small project 2 |
1 |
18 |
|
18 |
5 |
|
22. |
KTR-25 |
Đồ án kiến trúc K1 |
Project K1
|
2 |
36 |
|
36 |
2 |
|
23. |
KTR-26 |
Đồ án kiến trúc K2 |
Project K2
|
2 |
36 |
|
36 |
3 |
|
24. |
KTR-27 |
Đồ án kiến trúc K3 |
Project K3
|
2 |
36 |
|
36 |
3 |
|
25. |
KTR-28 |
Đồ án kiến trúc K4 |
Project K4 |
2 |
36 |
|
36 |
4 |
|
26. |
KTR-29 |
Đồ án kiến trúc K5 |
Project K5
|
2 |
36 |
|
36 |
4 |
|
27. |
KTR-30 |
Đồ án kiến trúc K6 |
Project K6
|
2 |
36 |
|
36 |
6 |
|
28. |
KTR-31 |
Tin học ứng dụng ( autocad, 3D...) |
Computer skills for architecture |
3 |
54 |
54 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
29. |
KTR-32 |
Quy hoạch đại cương |
Urbanism |
2 |
36 |
36 |
|
5 |
|
30. |
KTR-33 |
Đồ án quy hoạch 1: Q1
|
Urban Planning Project Q1 |
2
|
36 |
|
36 |
5 |
|
31. |
KTR-34 |
Đồ án quy hoạch 2: Q2
|
Urban Planning Project Q2 |
2 |
36 |
|
36 |
6 |
|
|
|||||||||
|
|||||||||
|
|
Khối kiến thức chuyên ngành |
|
|
|
|
|
||
|
|
Kiến thức chuyên ngành kiến trúc công trình Architecture bachelor programs |
30 |
|
|
|
|
||
1. |
KTR-k01 |
Tuyển hình kết cấu |
Structure |
1 |
18 |
18 |
|
7 |
|
2. |
KTR-k02 |
Hệ thống kỹ thuật công trình ( thang máy, điện, nước)
|
Building construction techniques (elevator, electricity, water) |
4.5 |
81 |
81 |
|
8 |
|
3. |
KTR-k03 |
Tổ hợp kiến trúc |
Architectural design |
2 |
36 |
36 |
|
7 |
|
4. |
KTR-k04 |
Cấu tạo đặc biệt và hoàn thiện mặt ngoài công trình |
Special details and façade |
1 |
18 |
18 |
|
8 |
|
5. |
KTR-k05 |
Kỹ thuật thi công công trình |
Construction methods |
2 |
36 |
36 |
|
8 |
|
6. |
KTR-k06 |
Thiết kế nội thất |
Interior design
|
3 |
54 |
36 |
18 |
7 |
|
7. |
KTR-k07 |
Bảo tồn di sản |
Architectural Conservation |
2 |
36 |
36 |
|
7 |
|
8. |
KTR-k08 |
Đồ án chuyên ngành 1 – K7 |
Project 1– K7 |
2 |
36 |
|
36 |
7 |
|
9. |
KTR-k09 |
Đồ án chuyên ngành 2 – K8(bảo tồn ) |
Architectural Conservation Project – K8 |
2 |
36 |
|
36 |
8 |
|
10. |
KTR-k10 |
Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
English 1 |
3 |
54 |
54 |
|
5 |
|
11. |
KTR-k11 |
Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
English 2 |
3 |
54 |
54 |
|
6 |
|
12. |
KTR-k12 |
Đồ án chuyên ngành 3 – K9 (Đồ án tổng hợp ) |
Project 3– K9 (Pre-final project) |
4.5 |
81 |
|
81 |
9 |
|
|
|
Kiến thức chuyên ngành quy hoạch Urban planning bachelor programs |
30 |
|
|
|
|
||
1. |
KTR-Q01 |
Nguyên lý quy hoạch vùng, lãnh thổ
|
Theory of regional urbanism et territory planning |
1 |
18 |
18 |
|
7 |
|
2. |
KTR-Q02 |
Đô thị học |
Urbanology |
1 |
18 |
18 |
|
7 |
|
3. |
KTR-Q03 |
Đồ án chuyên ngành 1 - Q3 |
Urban Planning Project 1Q3 |
2 |
36 |
|
36 |
7 |
|
4. |
KTR-Q04 |
Kiến trúc cảnh quan |
Paysage |
2 |
36 |
36 |
|
7 |
|
5. |
KTR-Q05 |
Đồ án chuyên ngành 2 - Q4 cảnh quan |
Urban Planning Project 2- Q4 paysage |
2 |
36 |
|
36 |
8 |
|
6. |
KTR-Q06 |
Xã hội học đô thị
|
Urban sociology |
1 |
18 |
18 |
|
8 |
|
7. |
KTR-Q07 |
Thiết kế đô thị
|
Urban design
|
2 |
36 |
36 |
|
8 |
|
8. |
KTR-Q08 |
Đồ án chuyên ngành 3 – Q5
|
Urban Planning Project 3- Q5 |
2.5 |
45 |
|
45 |
8 |
|
9. |
KTR-Q09 |
Đồ án chuyên ngành 4 – Q6
|
Urban Planning Project 4- Q6 |
3 |
54 |
|
54 |
8 |
|
10. |
KTR-k10 |
Tiếng Anh chuyên ngành 1
|
English 1 |
4 |
72 |
72 |
|
7 |
|
11. |
KTR-k11 |
Tiếng Anh chuyên ngành 2
|
English 2 |
4 |
72 |
72 |
|
8 |
|
12. |
KTR-Q10 |
Kỹ thuật đô thị
|
Infrastructure
|
1 |
18 |
18 |
|
8 |
|
13. |
KTR-Q14 |
Công cụ quy hoạch & Phương pháp nghiên cứu GIS |
|
2 |
36 |
18 |
18 |
7 |
|
14. |
KTR-Q11 |
Đồ án chuyên ngành 5 – Q7 ( đồ án tổng hợp )
|
Urbanism Project 5- Q7 (Pre-final project) |
4.5 |
81 |
|
81 |
9 |
|
|
|
Kiến thức chuyên ngành nội thất Interior design bachelor programs |
32 |
|
|
|
|
||
1. |
KTR-N01 |
Lý thuyết nội thất 1 |
Theory of furniture 1 |
1.5 |
27 |
27 |
|
7 |
|
2. |
KTR-N02 |
Lịch sử nội thất |
History of furniture |
1 |
18 |
18 |
|
7 |
|
3. |
KTR-N03 |
Đồ án chuyên ngành 1 – nhà ở 1- NT1 |
Specialized Project 1 - Housing 1 - NT1 |
1.5 |
27 |
|
27 |
7 |
|
4. |
KTR-N04 |
Đồ án chuyên ngành 2 – nhà ở 2- NT2 |
Specialized Project 2 - Housing 2 - NT2 |
2 |
36 |
|
36 |
7 |
|
5. |
KTR-N05 |
Lý thuyết nội thất 2 |
Theory of furniture 2 |
2 |
36 |
36 |
|
8 |
|
6. |
KTR-N06 |
Công thái học |
Ergonomics |
1.5 |
27 |
27 |
|
7 |
|
7. |
KTR-N07 |
Phong thủy trong thiết kế nội thất
|
Feng shui in interior design |
1 |
18 |
18 |
|
8 |
|
8. |
KTR-N08 |
Đồ án chuyên ngành 3 – công cộng 1 – NT3 |
Specialized Project 3 - Public 1 - NT3 |
1.5 |
27 |
|
27 |
8 |
|
9. |
KTR-N09 |
Đồ án chuyên ngành 4 – NT4 |
Specialized Project 4 - NT4 |
2 |
36 |
|
36 |
8 |
|
10. |
KTR-N10 |
Bài tập lớn 1 ( trang trí cửa hàng ) |
Assignment 1 (decorating shop) |
1 |
18 |
|
18 |
8 |
|
11. |
KTR-N11 |
Bài tập lớn 2 ( trang trí sự kiện, sân khấu … ) |
Assignment 2 (decorating events, theater ...) |
1 |
18 |
|
18 |
8 |
|
12. |
KTR-N12 |
Đồ án chuyên ngành 5 – công nghiệp – NT5 |
Specialized Project 5 - Industry - NT5 |
1.5 |
27 |
|
27 |
9 |
|
13. |
KTR-Q04 |
Kiến trúc cảnh quan |
Landscape Architecture |
2 |
36 |
36 |
|
7 |
|
14. |
KTR-k10 |
Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
English for Specific Purposes 1 |
3 |
54 |
54 |
|
5 |
|
15. |
KTR-k11 |
Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
English for Specific Purposes 2 |
3 |
54 |
54 |
|
6 |
|
16. |
KTR-N13 |
Đồ án chuyên ngành 6- NT5 ( đồ án tổng hợp ) |
Specialized Project 6 - NT5 ( General project) |
4.5 |
81 |
|
68 |
9 |
|
|
|
Khối kiến thức bổ trợ thực tập, tham quan Complementary knowledge on practice and visit |
6 |
|
|
|
|
||
|
|
Chuyên ngành kiến trúc Specialized architecture |
6 |
|
|
|
|
||
1. |
KTR-K13 |
Thực tập tốt nghiệp |
Graduation practice |
3 |
54 |
|
54 |
9 |
|
2. |
KTR-K14 |
Tham quan 1 |
Visit 1 |
1 |
18 |
|
18 |
1 |
|
3. |
KTR-K15 |
Tham quan 2 |
Visit 2 |
2 |
36 |
|
36 |
6 |
|
|
|
Chuyên ngành quy hoạch Specialized planning |
6 |
|
|
|
|
||
1. |
KTR-Q12 |
Thực tập tốt nghiệp |
Graduation practice |
3 |
54 |
|
54 |
9 |
|
2. |
KTR-K14 |
Tham quan 1 |
Visit 1 |
1 |
18 |
|
18 |
1 |
|
3. |
KTR-K15 |
Tham quan 2 |
Visit 2 |
2 |
36 |
|
36 |
6 |
|
|
|
Chuyên ngành nội thất Specialized furniture |
6 |
|
|
|
|
||
1. |
KTR-N14 |
Thực tập tốt nghiệp |
Graduation practice |
3 |
54 |
|
54 |
9 |
|
2. |
KTR-K14 |
Tham quan 1 |
Visit 1 |
1 |
18 |
|
18 |
1 |
|
3. |
KTR-K15 |
Tham quan 2 |
Visit 2 |
2 |
36 |
|
36 |
6 |
|
|
|
Đồ án tốt nghiệp |
Graduation project |
13 |
|
|
|
|
|
1. |
KTR-K16 |
Chuyên ngành kiến trúc |
Specialized architecture |
13 |
234 |
|
234 |
10 |
|
2. |
KTR-Q13 |
Chuyên ngành quy hoạch |
Specialized planning |
13 |
234 |
|
234 |
10 |
|
3. |
KTR-N15 |
Chuyên ngành nội thất |
Specialized furniture |
13 |
234 |
|
234 |
10 |
|
C. KHỐI KIẾN THỨC TỰ CHỌN (5 tín chỉ)
STT |
Mã môn |
Tên môn Subject |
Số tín chỉ |
Số tiết |
LT |
BT/TH/TL |
Học kỳ |
|
|
|
Tự chọn- Chuyên ngành kiến trúc Self select- Architecture Specialization |
5 |
|
|
|
|
|
1. |
Tự chọn 1 KTR-KTC01 |
Kiến trúc cảnh quan |
Landscape Architecture |
2 |
36 |
36 |
|
7 |
|
s/v chọn 1trong2 |
Văn hóa và kiến trúc |
Culture and Architecture |
2 |
36 |
36 |
|
7 |
2. |
Tự chọn 2 KTR-KTC02 |
Phong thủy trong kiến trúc |
Feng shui |
2 |
36 |
36 |
|
9 |
|
s/v chọn 1trong2 |
Kinh tế xây dựng |
Construction Economics |
2 |
36 |
36 |
|
9 |
3. |
Tự chọn 3 KTR-KTC03 |
Quản lý đô thị |
Urban Management |
1 |
18 |
18 |
|
8 |
|
s/v chọn 1trong2 |
Phòng cháy chữa cháy |
Fire safety |
1 |
18 |
18 |
|
8 |
|
|
Tự chọn- Chuyên ngành quy hoạch Self select- Specialization planning |
5 |
|
|
|
|
|
1. |
Tự chọn 1 KTR-QTC01 |
Bảo tồn di sản |
Heritage conservation |
2 |
36 |
36 |
|
7 |
|
s/v chọn 1trong2 |
Văn hóa kiến trúc |
Culture and Architecture |
2 |
36 |
36 |
|
7 |
2. |
Tự chọn 2 KTR-QTC02 |
Kinh tế xây dựng |
Construction Economics |
2 |
36 |
36 |
|
9 |
|
s/v chọn 1trong2 |
Phong thủy trong kiến trúc |
Feng shui |
2 |
36 |
36 |
|
9 |
3. |
Tự chọn 3 KTR-QTC03 |
Quản lý đô thị |
Urban Management |
1 |
18 |
18 |
|
8 |
|
s/v chọn 1trong2 |
Phòng cháy chữa cháy |
Fire safety |
1 |
18 |
18 |
|
8 |
|
|
Tự chọn- Chuyên ngành nội thất Self select- Specialized Furniture |
5 |
|
|
|
|
|
1. |
Tự chọn 1 KTR-NTC01 |
Bảo tồn di sản |
Heritage conservation |
2 |
36 |
36 |
|
7 |
|
s/v chọn 1trong2 |
Văn hóa kiến trúc |
Culture and Architecture |
2 |
36 |
36 |
|
7 |
2. |
Tự chọn 2 KTR-NTC02 |
Cấu tạo đặc biệt và hoàn thiện mặt ngoài công trình |
Special structure and the exterior finishing works |
2 |
36 |
36 |
|
8 |
|
s/v chọn 1trong2 |
Kinh tế xây dựng |
Construction Economics |
2 |
36 |
36 |
|
8 |
3. |
Tự chọn 3 KTR-NTC03 |
Vật liệu dùng trong nội thất |
Materials used in interior |
1 |
18 |
18 |
|
9 |
|
s/v chọn 1trong2 |
Phòng cháy chữa cháy |
Fire safety |
1 |
18 |
18 |
|
9 |
Chú ý:
- Các chuyên đề tự chọn không cố định, có thể thay đổi từng năm theo yêu cầu thực tế.
- Áp dụng điều 26- hướng dẫn quy chế khi tính điểm tốt nghiệp của sinh viên kiến trúc ngành đặc thù: các môn đồ án nhân hệ số 2
D. MÔ TẢ TÓM TẮT CÁC HỌC PHẦN
1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
C0-01. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin ( phần 1 ) |
(Theo đề cương của Bộ Giáo dục và Đào tạo )
C0-02. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin ( phần 2 )
(Theo đề cương của Bộ Giáo dục và Đào tạo )
C0-03. Tư tưởng Hồ Chí Minh
(Theo đề cương của Bộ Giáo dục và Đào tạo )
C0-04. Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt
(Theo đề cương của Bộ Giáo dục và Đào tạo )
C0-16. Giáo dục thể chất
(Theo đề cương của Bộ Giáo dục và Đào tạo )
C0-05. Giáo dục Quốc phòng- An ninh
(Theo đề cương của Bộ Giáo dục và Đào tạo )
C1-01. Toán cao cấp
- Đại số: Định thức, ma trận, hệ phương trình tuyến tính, không gian vec-tơ, ánh xạ tuyến tính.
- Giải tích: Số thực, dãy số, hàm một biến, giới hạn, đạo hàm, vi phân hàm một biến, tích phân bội, tích phân đường, phương trình vi phân, chuỗi.
C2-04. Tin học đại cương
Những khái niệm cơ bản, hệ điều hành, thuật toán, những thành phần cơ bản của Turbo Pasccan, biểu thức, các câu lệnh cơ bản, chương trình con, kiểu bản ghi – Record và kiểu tệp – File, đồ họa, internet.
KTR-03. Mỹ học
Giúp cho sinh viên hiểu biết các khái niệm cơ bản về đời sống thẩm mỹ, nghệ thuật nói chung và nghệ thuật kiến trúc nói riêng thông qua các nội dung: Khái niệm mỹ học, các học thuyết mỹ học trong lịch sử, đối tượng, nhiệm vụ của mỹ học, giới thiệu các loại hình nghệ thuật và đặc trưng ngôn ngữ của chúng. Các quy luật giáo dục thẩm mỹ. Từ đó định hướng sáng tác và hình thành quan điểm nghề nghiệp, phong cách sáng tác, bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu lý luận của sinh viên.
KTR-01. Hình học hoạ hình và vẽ kỹ thuật
- Phần 1: Hình chiếu thẳng góc.
Biểu diễn các yếu tố hình học cơ bản, phép biến đổi hình học, biểu diễn đường cong, mặt cong, các bài toán về giao, bóng trong hình chiếu thẳng góc.
KTR-02. Phần 2: Hình chiếu phối cảnh.
Biểu diễn yếu tố hình học cơ bản bài toán vị trí, phương pháp về phối cảnh, bóng trong hình chiếu phối cảnh, bài toán về lượng, vẽ hình phản chiếu,dựng hình dáng, kích thước của công trình từ hình chiếu phối cảnh.
Hình chiếu trúc đo: Biểu diễn yếu tố hình học cơ bản các bài toán, phương pháp về hình chiếu trúc đo.
C2-05 . Xã hội học:
Tổng quan về xã hội học, phương pháp điều tra xã hội họa đô thị. Xã hội học về nhà ở, công trình công cộng, dân cư và lao động đô thị.
C0-07 đến C0-11. Tiếng Anh cơ sở
- Các hiện tượng ngữ pháp, thờì, thì, thể chủ động, bị động, các loại từ và chức năng có pháp, các loại câu đơn giản, phức hợp cơ bản.
- Từ vựng, cấu trúc thông dụng và cơ bản.
- Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
C2-05. Kỹ năng mềm ( theo đề cương của khoa Cơ bản )
2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
2.1.Khối kiến thức cơ sở ngành
KTR-04 đến KTR-08. Mỹ thuật và điêu khắc
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong sáng tạo hội hoạ và điêu khắc.
Nghệ thuật tạo hình, nghệ thuật màu sắc trong trang trí công trình, các kiến thức cơ bản về phương pháp luận, thủ pháp và các chất liệu thể hiện. Các nội dung này được thể hiện bằng các phần mỹ thuật, trang trí công trình, vẽ người, vẽ phong cảnh, điêu khắc cơ bản.
KTR-09. Lịch sử kiến trúc
Lịch sử kiến trúc thế giới: Kiến trúc cổ Ai cập, kiến trúc Babilon, kiến trúc Lưỡng hà, kiến trúc Hy lạp cổ đại, kiến trúc La mã cổ đai, kiến trúc Barantin, kiến trúc Romanesque, kiến trúc Gothique, kiến trúc Phục hưng, kiến trúc Baroque, kiến trúc thuộc chủ nghĩa cổ điển, kiến trúc thuộc chủ nghĩa chiết trung, kiến trúc hiện đại, kiến trúc đương đại, kiến trúc hiện thực xã hội chủ nghĩa, kiến trúc Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ.
Lịch sử kiến trúc Việt Nam: Hoàn cảnh xuất hiện và quá trình phát triển nền kiến trúc Việt Nam, các loại hình kiến trúc cổ và dân gian Việt Nam, vật liệu và phương thức xây dựng kiến trúc cổ truyền Việt Nam, kiến trúc Việt nam qua các thời kỳ.
KTR-10. Lịch sử phát triển đô thị: Nguồn gốc đô thị , Đô thị cổ đại ( Lưỡng hà, Ai cập, Hy lạp, La mã, Châu á ), đô thị trung đại, đô thị thời phục hưng, đô thị thời Baroque, đô thị cận đại và hiện đại, đô thị Việt Nam.
KTR-11. Cơ công trình
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về môn cơ học lý thuyết ( phần tĩnh học ). Nội dung chính bao gồm: Các khái niện cơ bản - hệ tiên đề tĩnh học, lý thuyết về lực, ma sát, trọng tâm của hệ, nguyên lý công khả dĩ.
Giúp cho sinh viên hiểu được trạng thái ứng suất và biến dạng của vật thể đàn hồi khi chịu lực cơ bản, các bài toán về độ bền, cứng và ổn định của thanh. Nội dung cụ thể bao gồm: lý thuyết ngoại lực và nội lực, thanh chịu kéo (nén ) đúng tâm, đặc trưng hình học của mặt cắt ngang, xoắn thuần tuý thanh tròn, uốn phẳng thanh thẳng, chuyển vị của dầm khi uốn, thanh chịu lực phức tạp ổn định của thanh chịu nén đúng tâm.
Hệ phẳng tĩnh định, chuyển vị hệ thanh, hệ phẳng siêu tĩnh, hệ thanh không gian, phương pháp tính gần đúng.
KTR-12. Kết cấu công trình
Các tính chất cơ lý của đất, dự báo độ lún của đất, sức chịu tải, ổn định và áp lực đất lên tường chắn; móng nông, móng cọc.
Trang bị các kiến thức cơ bản về vật liệu bê tông cốt thép và gạch đá. Giới thiệu các phương pháp tính toán kết cấu bê tông cốt thép. Nguyên tắc cấu tạo và tính toán một số cấu kiện cơ bản thường gặp trong kết cấu nhà dân dụng và công nghiệp. Đưa ra các giải pháp kết cấu công trình. Các nội dung cụ thể bao gồm: bản chất của bê tông cốt thép và tính chất cơ lý của vật liệu, nguyên lý tính toán và cấu tạo, cấu kiện chịu uốn, chịu kéo, chịu nén, cấu tạo bê tông cốt thép ứng lực trước, sàn phẳng bê tông cốt thép. Giải pháp kết cấu công trình, nguyên lý thiết kế kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu nhà công nghiệp, kết cấu gạch đá và gạch đá có cốt thép.
KTR-13. Cơ sở kiến trúc ( kiến trúc nhập môn và lý thuyết sáng tác ).
Lý thuyết chung về thiết kế kiến trúc. Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kiến trúc. Phương pháp và quá trình tổ chức thiết kế kiến trúc.
KTR-14 đến KTR16. Phương pháp thể hiện kiến trúc và vẽ ghi
Lý thuyết chung về thiết kế kiến trúc. Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kiến trúc. Phương pháp và quá trình tổ chức thiết kế kiến trúc.
KTR-17. Tạo hình kiến trúc ( design )
Một số khái niệm cơ bản trong sáng tác kiến trúc, lượng trình phát triển hình thức không gian và nghệ thuật cấu trúc công trình, ngôn ngữ kiến trúc và một số vấn đề liên quan đến thẩm mỹ kiến trúc. Không gian kiến trúc, nguyên ký tổ hợp kiến trúc. Phương pháp luận và tư duy sáng tạo.
KTR-18;KTR-19 Cấu tạo kiến trúc1+2
Những khái niệm cơ bản; Cấu tạo nền- móng, khung chịu lực, tường -vách ngăn và bao che, nền nhà và sàn gác, mái nhà, cầu thang, cửa đi và cửa sổ và cấu tạo đặc biệt khác.
KTR-20. Nguyên lý thiết kế nhà ở
Bao gồm các nội dung: Quá trình phát triển nhà ở. Cơ sở khoa học để thiết kế nhà ở, kiến trúc nhà ở thấp tầng, kiến trúc nhà ở cao tầng, tổ chức giao thông theo chiều thẳng đứng trong nhà ở. Những vấn đề kinh tế kỹ thuật trong thiết kế nhà ở. Giải quyết vấn đề thẩm mỹ trong kiến trúc nhà ở.
KTR-21. Nguyên lý thiết kế nhà công cộng và công nghiệp.
Phân loại và đặc điểm nhà công cộng, các thành phần cơ bản trong nhà công cộng, những nguyên tắc cơ bản để thiết kế nhà công cộng. Bố cục mặt bằng và tổ chức các không gian chức năng trong nhà công cộng, phân khu và tổ hợp không gian. Thiết kế nhìn rõ, tổ chức thoát người. Giải pháp kết cấu. Đánh giá các vấn đề kỹ thuật. Thiết kế một số loại hình công trình kiến trúc công cộng tiêu biểu.
Phân bố các xí nghiệp công nghiệp và quy hoạch khu công nghiệp. Thiết kế mặt bằng tổng thể các xí nghiệp công nghiệp. Những căn cứ để thiết kế nhà và công trình công nghiệp. Nhà công nghiệp một tầng, nhà công nghiệp nhiều tầng. Thiết kế nhà sinh hoạt và phục vụ, tổ chức môi trường lao động. Cải tạo và mở rộng các xí nghiệp công nghiệp. Giải quyết vấn đề thẩm mỹ kiến trúc các công trình công nghiệp.
KTR-22. Vật lý kiến trúc và vật lý đô thị
Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về:
- Khí hậu và nhiệt kiến trúc. Khí hậu và sự tác động qua lại của khí hậu tới hình thái kiến trúc công trình, vi khí hậu trong công trình kiến trúc, điều kiện tiện nghi vi khí hậu của con người, ứng dụng các bài toán kỹ thuật để thiết kế địng hướng các giải pháp kiến trúc chống nóng cho nhà trong điều kiện khí hậu nóng ẩm.
- Chiếu sáng trong kiến trúc. Một số khái niệm cơ bản về ánh sáng về khả năng nhìn và tiện nghi nhìn thấy của mắt, khí hậu ánh sáng và các nguồn sáng tự nhiên, thiết kế và tính toán chiếu sáng tự nhiên, thiết kế và tính toán chiếu sáng điện
- Âm học kiến trúc, âm học xây dựng: Các khái niệm cơ bản về âm thanh, đặc tính hút âm của vật liệu và kết cấu, thiết kế âm học phòng khán giả, thiết kế cách âm cho các kết cấu phân cách.
- Vật lý đô thị cung cấp kiến thức nền về các điều kiện tự nhiên tác động đến bên ngoài công trình và trên quy mô lớn hơn là đô thị. Đây là môn tổng hợp của 4 môn Vật lý kiến trúc nhưng chỉ xét các tác động bên ngoài.
KTR-23-KTR-24. Đồ án nhanh 1-2 ( KTCT, QH, NT )
Hỗ trợ đồ án môn học.
Nâng cao khả năng phản xạ trong tư duy thiết kế của sinh viên.
Rèn luyện kỹ năng thể hiện.
KTR-25. Đồ án kiến trúc 1
Yêu cầu sinh viên vận dụng các kiến thức đã học để thiết kế được một đồ án kiến trúc nhỏ với một tổ hợp kiến trúc không gian có tạo hình đẹp, đồng thời phải đạt được những chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu.
Qua đó sinh viên sẽ nắm được các trình tự làm một đồ án kiến trúc từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Đối tượng thiết kế là những công trình kiến trúc Quy mô nhỏ có tổng diện tích sử dụng từ 40 -50 m2 như: Quán hoa, Quán sách, chòi nghỉ.
KTR-26. Đồ án kiến trúc 2
Giúp sinh viên làm quen với những giải pháp về kiến trúc nhà ở nhỏ, thấp tầng, thông dụng. Qua đồ án sinh viên phải nắm vững cơ cấu, công năng và các nguyên tắc tổ chức không gian trong nhà ở và gia đình cũng như những yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật trong việc tạo dựng một ngôi nhà. Nâng cao khả năng nghiên cứu và thể hiện đồ án kiến trúc.
KTR-27. Đồ án kiến trúc 3
Nghiên cứu thiết kế các công trình thương nghiệp và dịch vụ công cộng quy mô nhỏ là thể loại rất phổ biến trong sinh hoạt hàng ngày. Giúp sinh viên nắm vững dây chuyền công năng và tổ chức không gian kiến trúc nhằm đảm bảo hoạt động tối ưu cho 2 đối tượng sử dụng chính là khách hàng và người phục vụ.
KTR-28. Đồ án kiến trúc 4
Nghiên cứu, thiết kế các dạng công trình giáo dục, công trình y tế, hành chính có quy mô trung bình.
Giúp cho sinh viên vận dụng những giải pháp cơ bản để tổ hợp các không gian chức năng chính và phụ tạo thành một công trình kiến trúc hoàn chỉnh, thoả mãn các yêu cầu về công năng và thẩm mỹ.
KTR-29. Đồ án kiến trúc 5
Trang bị cho sinh viên khả năng thiết kế một số thể loại nhà ở . Nắm vững cách tổ chức căn hộ ở, mối tương quan của các căn hộ trong một đơn nguyên, tổ hợp các đơn nguyên, liên kết các đơn nguyên với nhau thành một công trình tổng thể.
KTR-K14;KTR-K15;KTR-Q14;KTR-Q15;KTR-N14;KTR-N15. Tham quan
Tham quan các công trình kiến trúc đặc trưng, tiêu biểu, phục vụ cho các đồ án kiến trúc, quy hoạch, nội thất.
KTR-31. Tin học ứng dụng ( vẽ máy )
Trang bị cho sinh viên kiến thức về bản vẽ, tư duy, không gian, tạo loại mặt, xây dựng hình biểu diễn, tạo hình ảnh thực hiện hình ảnh chuyển động với sự trợ giúp của máy tính, đồng thời rèn luyện kỹ năng thực hành sử dụng các phần mềm thiết kế kiến trúc đáp ứng nhu cầu làm việc trong môi trường tin học của người kiến trúc sư hiện nay.
KTR-32. Quy hoạch đại cương
Phần 1: Khái niệm về đô thị và quá trình phát triển đô thị. Những khái niệm cơ bản. Đô thị hoá và quá trình phát triển đô thị. Một số lý luận về thiết kế đô thị trên thế giới và Việt Nam.
Phần 2: Thiết kế tuy hoạch xây dựng phát triển đô thị: quy hoạch chung, qui hoạch xây dựng các khu không gian chức năng trong đô thị, qui hoạch sử dụng đất đai. Thiết kế quy hoạch chi tiết các không gian chức năng, quy hoạch cải tạo và mở rộng, quản lý nhà nước về qui hoạch đô thị.
KTR-30. Đồ án Kiến trúc 6
Nghiên cứu thiết kế những công trình công cộng có chức năng phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hoá tinh thần của con người với quy mô trung bình, ngoài các vần đề về công năng, nghiên cứu đặc tính của công trình để đề ra các giải pháp thích hợp có tính sáng tạo. Giải quyết các mối quan hệ công năng và kỹ thuật, môi trường.
KTR-33. Đồ án quy hoạch 1( Q1 )
- Mật độ xây dựng, đơn vị ở láng giềng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ. Nội dung đồ án bao gồm:
- Sơ đồ khu đất và giới hạn thiết kế.
- Bảng tính cân bằng các thành phần đất đai trong khu đất.
- Sơ đồ cơ cấu không gian.
- Mặt cắt ngang khu đất thiết kế, mặt đứng dọc theo tuyến giao thông.
- Phối cảnh trục đo toàn khối.
KTR-34. Đồ án quy hoạch 2 (Q2 )
Đồ án thiết kế cảnh quan một khu vực như công viên, quảng trường hoặc có thể sử dụng các điều kiện từ đồ án trước. Rèn luyện kỹ năng thiết kế cảnh quan công cộng đô thị.
KTR-35. Vật liệu xây dựng
Cung cấp các kiến thức cơ bản về thành phần, cấu tạo, sản xuất; các tính chất cơ lý, phạm vi sử dụng của các loại vật liệu xây dựng thông dụng. Nội dung chính của môn học bao gồm: Các tính chất cơ lý của vật liệu xây dựng, vật liệu đá thiên nhiên, gốm xây dựng, thuỷ tinh, chất kết dính vô cơ, bê tông và các sản phẩm của bê tông, vữa xây dựng, vật liệu gỗ, chất dẻo, vật liệu cách nhiệt, cách âm, hút ẩm, vật liệu sơn, chất kết dính hữu cơ và các sản phẩm của chúng.
2.2. Kiến thức chuyên ngành Kiến trúc công trình
KTR-K01. Tuyển hình kết cấu
Cung cấp kiến thức về những kết cấu dạng đặc biệt.
KTR-K02. Hệ thống kỹ thuật công trình
Cung cấp kiến thức cơ bản về thang máy, điện, nước trong công trình.
KTR-K03. Tổ hợp kiến trúc- Tổ hợp không gian kiến trúc, tổ hợp khối kiến trúc, tổ hợp kiến trúc xanh.
KTR-K04. Cấu tạo đặc biệt và hoàn thiện mặt ngoài công trình
Những chi tiết đặc biệt và chi tiết mới được áp dụng trong kiến trúc.
Phương pháp hoàn thiện mặt ngoài công trình theo công nghệ mới.
KTR-K05.Kỹ thuật thi công công trình
Kỹ thuật và tổ chức thi công: cung cấp cho sinh viên kiến thức và chọn các giải pháp tối ưu trong kỹ thuật xây dựng cho các loại công trình. Môn học giúp cho sinh viên chọn giải pháp thi công phù hợp với tính chất và điều kiện thi công, tận dụng hết khả năng của các thiết bị máy múc để giải pháp thi công đạt hiệu quả kinh từ cao.
KTR-K06.Thiết kế nội thất: thiết kế nội thất nhỏ: các phòng họp, làm việc, quán giải khát.
KTR-K07;KTR-K09.Bảo tồn di sản và đồ án bảo tồn-đồ án chuyên ngành 2 –K8
- Hiểu thế nào là di sản và phương pháp xây dựng một dự án bảo tồn.
- Nắm được phương pháp điều tra khảo sát và xây dựng được phương pháp bảo tồn thích hợp.
KTR-K08. Đồ án chuyên ngành 1-K7
Nghiên cứu các công trình sử dụng các dạng kết cấu không gian lớn
( khung, dàn bê tông cốt thép, thép và hỗn hợp, vòm, vỏ, mỏng, dây treo, tổng hợp) Giới hạn nghiên cứu các thể loại công trình mà nội dung hoạt động có đối tượng phục vụ là khán giả, ngoài các yêu cầu chung, lưu ý các vấn đề về tầm nhìn, âm thanh, thoát người, phòng chống cháy v.v
KTR-K10;KTR-K11. Tiếng Anh chuyên ngành( KTCT,QH, NT học chung)
- Từ vùng và cấu trúc thông dụng trong ngành kiến trúc
- Nâng cao kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong môi trường kiến trúc.
- Kỹ năng kiểm tra nói viết.
KTR-K12. Đồ án tổng hợp-đồ án chuyên ngành 3 – K9
Đồ án tổng hợp là đồ án môn học cuối cùng trong chương trình đào tạo kiến trúc sư trước khi sinh viên làm đồ án tốt nghịêp. Đồ án yêu cầu sinh viên chủ động, sáng tạo nghiên cứu như một kiến trúc sư từ khâu làm nhiệm vụ thiết kế theo đề tài tự chọn, yêu cầu phải bảo vệ được tính thiết thực và phù hợp của cơ cấu, quy mô công trình do mình đề xuất.
Trên cơ sở đó rèn luyện khả năng nghiên cứu lý luận trong quá trình làm đồ án tổng hợp.
KTR-K13. Thực tập tốt nghiệp
- Củng cố và vận dụng những kiến thức đã học về cơ bản, kiến trúc và kỹ thuật vào nhiệm vụ cụ thể được giao trong thới gian thực tập.
- Tìm hiểu thực từ và tham gia thiết kế xây dựng những công trình kiến trúc dân dụng, công nghiệp những đề tài nghiên cứu trong chuyên ngành xây dựng.
- Thu thập đề tài, tài liệu chuẩn bị cho đồ án tốt nghiệp.
- Làm quen với công tác quản lý và kỷ luật lao động của người cán bộ khoa học kỹ thuật..
KTR-K16. Đồ án tốt nghiệp
Đề tài đồ án tốt nghiệp bao gồm các thể loại: Kiến trúc công trình công cộng, kiến trúc công nghiệp, kiến trúc nhà ở và một phần các thể loại khác như quy hoạch chi tiết, cải tạo phục chế, nghiên cứu lý luận.
2.3. Kiến thức chuyên ngành quy hoạch
KTR-Q01. Nguyên lý quy hoạch vùng, lãnh thổ
Vai trò, vị trí, tầm quan trọng của học phần quy hoạch vùng trong chiến lược phát triển kinh từ xã hội. Hiểu biết về học vấn đề vĩ mô và phát triển chiến lược vùng.
Nhận biết và nắm vững cách tiếp cận nghiên cứu một đồ án.
KTR-Q02. Đô thị học:
Phân tích các vấn đề của đô thị.
Giới thiệu một cách tổng quan học bối cảnh kinh từ - xã hội, văn hóa và môi trường tác động đến quá trình phát triển đô thị.
KTR-Q03. Đồ án chuyên ngành quy hoạch 1 (Q3 )
Ứng dụng học nguyên lý quy hoạch trong một đề nghiên cứu quy hoạch cụ thế một vùng lãnh thổ.
KTR-Q04. Kiến trúc cảnh quan (,QH, NT )
Hiểu thế nào là cảnh quan và mối quan hệ của nú với kiến trúc và quy hoạch.
Nắm được các đặc trưng của cảnh quan để phục vụ cho thiết kế quy hoạch và công trình.
KTR-Q05. Đồ án chuyên ngành quy hoạch 2 (Q4 )
Đồ án thiết kế cảnh quan một khu vực như công viên, quảng trường hoặc có thể sử dụng các điều kiện từ đồ án trước. Rèn luyện kỹ năng thiết kế cảnh quan công cộng đô thị.
KTR-Q06. Xã hội học đô thị
Giới thiệu về học khỏi niệm xã hội học.
Công cụ phân tích xã hội học thường dùng trong quy hoạch đô thị. Lý giải tiến trình hình thành đô thị năng động đang diễn ra ở Việt nam.
KTR-Q07;KTR-Q08. Thiết kế đô thị và đồ án chuyên ngành quy hoạch 3 (Q5 )
Cung cấp kiến thức và kỹ năng hiểu biết và thiết kế khu vực đô thị cụ thể, từ đó đưa ra các quan điểm và quy định thiết kế. Đây là học phần đòi hỏi cả kiến thức về thiết kế quy hoạch lẫn kiến trúc.
KTR-Q09. Đồ án chuyên ngành quy hoạch 4 (Q6 )
Quy hoạch bảo tồn đô thị nhỏ ( thị trấn, thị xã )
KTR-Q10. Kỹ thuật đô thị
Trang bị những kiến thức cơ bản về:
- Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, nguyên lý thiết kế đường thành phố và các phương pháp thiết kế quy hoạch mạng lưới đường đô thị.
- Quy hoạch chiều cao cho khu vực xây dựng nói chung, cho các thành phần như tuyến đường, ngã giao nhau, các khu đất dân dụng, công nghiệp, trung tâm.
- Chức năng của các công trình nước dân dụng, trình tự thiết kế mạng lưới của hệ thống cấp nước đô thị.
- Chức năng nhiệm vụ của các công trình trên hệ thống thoát nước, trình tự thiết kế thoát nước qua các giai đoạn.
KTR-Q11. Đồ án tổng hợp
Đồ án tổng hợp kiến thức từ lý thuyết đến thực tiễn vào việc quy hoạch hoàn chỉnh một khu đô thị từ định hướng phát triển không gian đến thiết kế triển khai chi tiết.
KTR-Q12. Thực tập tốt nghiệp
Lựa chọn đề tài tốt nghiệp, làm đề cương tốt nghiệp.
KTR-Q13 Đồ án tốt nghiệp
Tổng hợp tất cả học kiến thức sử dụng đề tài đã chọn và áp dụng nghiên cứu chuyên đề.
2.4. Kiến thức chuyên ngành Nội thất
KTR-N01. Lý thuyết nội thất 1
Nắm được các kỹ năng thiết kế cơ bản đồ đạc nội thất và cách thức thiết kế học không gian kiến trúc nội ngoại thất nhà ở.
KTR-N02. Lịch sử nội thất
Nghiên cứu về lịch sử thiết kế nội thất của thế giới và những ảnh hưởng tới thiết kế nội thất trong nước. Phân tích các xu hướng thiết kế nôi thất.
KTR-N06. Công thái học
Nghiên cứu các kích thước quy chuẩn của con người đối với môi trường xung quanh áp dụng vào việc thiết kế kiến trúc và nội thất.
KTR-N03.Đồ án chuyên ngành nội thất 1
Thiết kế nội thất nhà ở
KTR-N04. Đồ án chuyên ngành nội thất 2
Thiết kế nội thất nhà ở nâng cao
KTR-N05. Lý thuyết nội thất 2
Nắm được các kỹ năng thiết kế cơ bản đồ đạc nội thất và cách thức thiết kế các không gian kiến trúc, nội ngoại thất nhà công cộng, nhà công nghiệp.
KTR-N07. Phong thủy trong thiết kế nội thất:
Áp dụng luật phong thủy trong thiết kế nội thất.
KTR-N08. Đồ án chuyên ngành nội thất 3
Thiết kế nội thất nhà công cộng .
KTR-N09. Đồ án chuyên ngành nội thất 4
Thiết kế nội thất nhà công cộng nâng cao.
KTR-N12. Đồ án chuyên ngành nội thất 5
Thiết kế nội thất nhà sản xuất.
KTR-Q04. Kiến trúc cảnh quan
Hiểu thế nào là cảnh quan và mối quan hệ của nó với kiến trúc và quy hoạch.
Nắm được các đặc trưng của cảnh quan để phục vụ cho thiết kế quy hoạch và công trình.
(Học chung với chuyên ngành quy hoạch)
KTR-N13 Đồ án tổng hợp
Tổng hợp kiến thức đã học thiết kế một công trình bao gồm cả kiến trúc và nội, ngoại thất một công trình cỡ nhỏ ( nhà biệt thự, liền kề , công trình công cộng nhỏ ).
KTR-N14. Thực tập tốt nghiệp:
Lựa chọn đề tài tốt nghiệp, làm đề cương tốt nghiệp
KTR-N15. Đồ án tốt nghiệp
Áp dụng toàn bộ kiến thức đã học thiết kế một công trình bao gồm cả kiến trúc và nội thất, đề tài tùy theo thầy giáo hước dẫn; dịch một đoạn trong tài liệu tham khảo bằng tiếng nước ngoài – do giáo viên hướng dẫn chỉ định.
2.5.Các chuyên đề tự chọn
KTR-KTC01;KTR-KTC02;KTR-KTC03;KTR-QTC01;KTR-QTC02;KTR-QTC03;KTR-NTC01;KTR-NTC02;KTR-NTC03:Các chuyên đề tự chọn (KTCT,QH, NT )các chuyên đề tự chọn không cố định, có thể thay đổi từng năm theo yêu cầu thực tế.
Cung cấp những thông tin cập nhật về các lĩnh vực: quy hoạch, kết cấu, cấu tạo kiên trúc, nền móng, mỹ thuật, đô thị, kiến trúc công nghiệp, kiến trúc công cộng, bảo tồn, vật liệu mới, phong thủy …
Giúp sinh viên đi sâu vào nhứng vấn đề liên quan đến đồ án tốt nghiệp từ đó nâng cao chất lượng đồ án tốt nghiệp.
Các chuyên đề có thể thay đổi hàng năm để có thể cập nhật những thông tin mới nhất.
Phân bố học phần theo học kỳ
Từ HKI đến hết HK6: chương trình chung cho 3 chuyên ngành
Học kỳ 1:
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1.
|
C1-01
|
Toán cao cấp
|
3
|
54
|
2.
|
C0-01
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (phần 1)
|
2
|
36
|
3.
|
KTR-13
|
Cơ sở kiến trúc ( kiến trúc nhập môn & lý thuyết sáng tác )
|
2
|
36
|
4.
|
KTR-14
|
Phương pháp thể hiện kiến trúc 1
|
2
|
36
|
5.
|
KTR-01
|
Hình học họa hình,
vẽ kỹ thuật
|
2
1
|
36
18
|
6.
|
C0-07
|
Tiếng Anh 1
|
4
|
72
|
7.
|
KTR-04
|
Mỹ thuật 1
|
2
|
36
|
8.
|
KTR-K14
|
tham quan 1
|
1
|
18
|
|
|
Tổng cộng:
|
19
|
342
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1.
|
C0-02
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (phần 2)
|
3
|
54
|
2.
|
KTR-02
|
Bóng phối cảnh
|
2
|
36
|
3.
|
C0-08
|
Tiếng Anh 2
|
4
|
72
|
4.
|
KTR-15
|
Phương pháp thể hiện kiến trúc 2
|
3
|
54
|
5.
|
KTR-20
|
Nguyên lý thiết kế nhà ở
|
1.5
|
27
|
6.
|
KTR-25
|
Đồ án kiến trúc K1
|
2
|
36
|
7.
|
KTR-05
|
Mỹ thuật 2
|
2
|
36
|
9.
|
C2-04
|
Tin học cơ sở
|
3
|
54
|
|
|
Tổng cộng:
|
20.5
|
369
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
C0-03
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
36
|
2
|
KTR-06
|
Mỹ thuật 3
|
2
|
36
|
3
|
C0-09
|
Tiếng Anh 3
|
4
|
72
|
4
|
KTR-11
|
Cơ công trình ( lý thuyết + công trình)
|
2.5
|
45
|
5
|
KTR-23
|
Đồ án nhanh 1
|
1
|
18
|
6
|
KTR-21
|
Nguyên lý thiết kế nhà công cộng, công nghiệp
|
3
|
54
|
7
|
KTR-26
|
Đồ án kiến trúc K2
|
2
|
36
|
8
|
KTR-27
|
Đồ án kiến trúc K3
|
2
|
36
|
9
|
KTR-16
|
Vẽ ghi công trình KT
|
1
|
18
|
10.
|
C0-06
|
Kỹ năng mềm
|
2
|
36
|
|
|
Tổng cộng:
|
21.5
|
387
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
C0-04
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
54
|
2
|
KTR-28
|
Đồ án kiến trúc K4
|
2
|
36
|
3
|
KTR-12
|
Kết cấu công trình
|
3
|
54
|
4
|
C0-05
|
Xã hội học đại cương
|
1
|
18
|
5
|
KTR-07
|
Mỹ thuật 4
|
2
|
36
|
6
|
KTR-29
|
Đồ án kiến trúc K5
|
2
|
36
|
7
|
C0-10
|
Tiếng Anh 4
|
3
|
54
|
8
|
KTR-18
|
Cấu tạo kiến trúc 1
|
3
|
54
|
|
|
Tham quan ngoại khóa 4 ngày
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
19
|
342
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-32
|
Quy hoạch đại cương
|
2
|
36
|
2
|
KTR-08
|
Điêu khắc
|
2
|
36
|
3
|
KTR-17
|
Tạo hình kiến trúc ( design )
|
2
|
36
|
4
|
KTR-09
|
Lịch sử kiến trúc
|
3
|
54
|
5
|
KTR-19
|
Cấu tạo kiến trúc 2 ( Đồ án cấu tạo)
|
2
|
36
|
6
|
KTR-33
|
Đồ án quy hoạch 1: Q1
|
2
|
36
|
7
|
KTR-10
|
Lịch sử đô thị
|
1
|
18
|
8
|
KTR-24
|
Đồ án nhanh 2
|
1
|
18
|
9
|
KTR – K10
|
Tiếng Anh chuyên ngành1
|
3
|
54
|
|
|
Tổng cộng:
|
18
|
324
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-03
|
Mỹ học
|
2
|
36
|
2
|
KTR-34
|
Đồ án quy hoạch 2: Q2
|
2
|
36
|
3
|
KTR-15
|
Thực tập, tham quan ( Huế, Đà Nẵng)
|
2
|
36
|
4
|
KTR-31
|
Tin học ứng dụng
|
3
|
54
|
5
|
KTR30
|
Đồ án kiến trúc K6
|
2
|
36
|
6
|
KTR-22
|
Vật lý kiến trúc và vật lý đô thị
|
3
|
54
|
7
|
KTR – K11
|
Tiếng Anh chuyên ngành 2
|
3
|
54
|
|
|
Tổng cộng:
|
17
|
306
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-K03
|
Tổ hợp kiến trúc
|
2
|
36
|
2
|
KTR-K01
|
Tuyển hình kết cấu
|
1
|
18
|
3
|
KTR-KTC01
|
Tự chọn 1 ( Kiến trúc cảnh quan )
|
2
|
36
|
4
|
KTR-K06
|
Thiết kế nội thất
|
3
|
54
|
5
|
KTR-K08
|
Đồ án chuyên ngành 1 – K7
|
2
|
36
|
6
|
KTR-K07
|
Bảo tồn di sản
|
2
|
36
|
7
|
|
Tham quan ngoại khóa: công trình kiến trúc tiêu biểu hiện đại.
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
12
|
216
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-K04
|
Cấu tạo đặc biệt và hoàn thiện mặt ngoài công trình
|
1
|
18
|
2
|
KTR-K05
|
Kỹ thuật thi công công trình
|
2
|
36
|
3
|
KTR-K02
|
Hệ thống kỹ thuật công trình ( thang máy, điện, nước, )
|
4.5
|
81
|
4
|
KTR-K09
|
Đò án chuyên ngành 2 – K8 - Bảo tồn
|
2
|
36
|
5
|
KTR-KTC03
|
Tự chọn 3 ( Quản lý đô thị )
|
1
|
18
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
10.5
|
189
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-KTC02
|
Tự chọn 2 ( Phong thủy trong kiến trúc )
|
2
|
36
|
2
|
KTR-K13
|
Thực tập TN – 4 Tuần
|
3
|
54
|
3
|
KTR-K12
|
Đồ án tổng hợp chuyên ngành 3 – K9
8 tuần
|
4.5
|
81
|
|
|
Tổng cộng:
|
9.5
|
171
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-K16
|
Đồ án tốt nghiệp – 18 tuần
|
13
|
234
|
|
|
Tổng cộng:
|
13
|
234
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-Q01
|
Nguyên lý quy hoạch vùng, lãnh thổ
|
1
|
18
|
2
|
KTR-Q02
|
Đô thị học
|
1
|
18
|
3
|
KTR-Q04
|
Kiến trúc cảnh quan
|
2
|
36
|
4
|
KTR-Q03
|
Đồ án chuyên ngành 1 – Q3
|
2
|
36
|
5
|
KTR-Q05
|
Đồ án chuyên ngành 2 – Q4
|
2
|
36
|
6
|
KTR-QTC01
|
Tự chọn 1 ( bảo tồn di sản )
|
2
|
36
|
7
|
KTR-Q14
|
Công cụ quy hoạch & Phương pháp nghiên cứu (GIS)
|
2
|
|
8
|
|
Tham quan ngoại khóa
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
12
|
216
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-Q06
|
Xã hội học đô thị
|
1
|
18
|
2
|
KTR-Q07
|
Thiết kế đô thị
|
2
|
36
|
3
|
KTR-Q08
|
Đồ án chuyên ngành 3 – Q5
|
2.5
|
45
|
4
|
KTR-Q09
|
Đồ án chuyên ngành 4 – Q6
|
3
|
54
|
5
|
KTR-QTC03
|
Tự chọn 3 ( Quản lý đô thị )
|
1
|
18
|
6
|
KTR-Q10
|
Kỹ thuật đô thị
|
1
|
18
|
|
|
Tổng cộng:
|
10.5
|
189
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-QTC02
|
Tự chọn 2 ( Phong thủy trong kiến trúc )
|
2
|
36
|
2
|
KTR-Q12
|
Thực tập tốt nghiệp – 4 tuần
|
3
|
54
|
3
|
KTR-Q11
|
Đồ án tổng hợp – chuyên ngành 5 – Q7
8 tuần
|
4.5
|
81
|
|
|
Tổng cộng:
|
9.5
|
171
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR- Q13
|
Đồ án tốt nghiệp – 18 tuần
|
13
|
234
|
|
|
Tổng cộng:
|
13
|
234
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-N01
|
Lý thuyết nội thất 1
|
1.5
|
27
|
2
|
KTR-N02
|
Lịch sử nội thất
|
1
|
18
|
3
|
KTR-N06
|
Công thái học
|
1.5
|
27
|
4
|
KTR-N03
|
Đồ án chuyên ngành 1 – nhà ở 1- NT1
|
1.5
|
27
|
5
|
KTR-N04
|
Đồ án chuyên ngành 2 – nhà ở 2- NT2
|
2
|
36
|
6
|
KTR-Q04
|
Kiến trúc cảnh quan
|
2
|
36
|
7
|
KTR-QTC01
|
Tự chọn 1( Bảo tồn di sản )
|
2
|
36
|
8
|
|
Tham quan ngoại khóa
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
11.5
|
207
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-N05
|
Lý thuyết nội thất 2
|
2
|
36
|
2
|
KTR-N07
|
Phong thủy trong thiết kế nội thất
|
1
|
18
|
3
|
KTR-N08
|
Đồ án chuyên ngành 3 – công cộng 1 NT3
|
1.5
|
27
|
4
|
KTR-N09
|
Đồ án chuyên ngành 4 - công cộng 2 NT4
|
2
|
36
|
5
|
KTR-NTC02
|
Tự chọn 2 ( cấu tạo đặc biệt và hoàn thiện mặt ngoài công trình )
|
2
|
36
|
6
|
KTR-Q04
|
Bài tập lớn 1 ( trang trí cửa hàng )
|
1
|
18
|
7
|
KTR-QTC01
|
Bài tập lớn 2 ( trang trí sự kiện, sân khấu ..)
|
1
|
18
|
|
|
Tổng cộng:
|
10.5
|
189
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR-N12
|
Đồ án chuyên ngành 5 – công nghiệp NT5
|
2
|
36
|
2
|
KTR-N14
|
Thực tập TN – 4 tuần
|
3
|
54
|
3
|
KTR-NTC03
|
Tự chọn 3 ( Vật liệu dùng trong nội thất)
|
1
|
18
|
4
|
KTR-N13
|
Đồ án tổng hợp – 8 tuần - NT6
|
4.5
|
81
|
|
|
Tổng cộng:
|
10.5
|
189
|
STT
|
Mã
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số tiết
|
1
|
KTR- N15
|
Đồ án tốt nghiệp – 18 tuần
|
13
|
234
|
|
|
Tổng cộng:
|
13
|
234
|
HIỆU TRƯỞNG CHỦ NHIỆM KHOA
PGS.TS Phạm Đình Phùng GS.TS.KTS Phạm Đình Việt