Trình độ đào tạo: Đại học
Loại hình đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 4 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo được các cử nhân có sức khỏe, có đạo đức và phẩm chất chính trị tốt, được trang bị đủ ngoại ngữ để làm việc, có chuyên môn vững vàng, hiện đại có thể thích ứng với nhiều môi trường làm việc khác nhau, đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
1.2. Mục tiêu cụ thể: Chuẩn đầu ra
1/ Về phẩm chất đạo đức
- Trung thành với Tổ quốc, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt
- Chấp hành nghiêm pháp luật của nhà nước, nội quy quy chế của nhà trường;
- Có lòng yêu nghề, có đạo đức nghề nghiệp, có lối sống lành mạnh, trung thực;
- Sinh viên phải đạt điểm rèn luyện theo quy định của Đại học Đông Đô;
2/ Về kiến thức
Sinh viên tốt nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Điều 27 Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy (Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT). Cụ thể:
- Sinh viên tốt nghiệp phải tích lũy đủ số tín chỉ quy định trong chương trình đào tạo đại học theo chuyên ngành được đào tạo, không còn nợ học phần/môn học nào;
- Có các chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng – An ninh và Giáo dục Thể chất;
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ cơ bản và chuyên ngành để đọc và hiểu kiến thức chuyên môn, là nền tảng để sinh viên giao tiếp, làm việc và nâng cao trình độ.
- Trình độ tin học: Trình độ B (không chuyên);
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Quan hệ quốc tế.
3/ Về năng lực
- Kỹ năng nghề nghiệp:
- Kỹ năng phát hiện, đề xuất các giải pháp để giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn trong quan hệ quốc tế hiện nay cũng như các vấn đề về chính trị, an ninh, kinh tế, văn hóa và truyền thông trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam;
- Có khả năng vận dụng các kiến thức về lý luận chính trị, lý luận về quan hệ quốc tế để dự đoán và định vị các vấn đề, các hiện tượng mới xuất hiện trong quan hệ quốc tế;
- Có khả năng khái quát các kết quả nghiên cứu thành các vấn đề lý luận để bổ sung vào lý thuyết quan hệ quốc tế;
- Kỹ năng phân tích, đánh giá, tổng hợp và ra các quyết định trong việc hoạch định các chính sách kinh tế và các chính sách đối ngoại;
- Kỹ năng thực hiện các giao dịch thương mại và kinh doanh quốc tế;
- Kỹ năng xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu trong hoạt động đối ngoại, kinh doanh quốc tế;
- Kỹ năng tư duy sáng tạo, phản biện, tương tác xã hội và làm việc trong xã hội toàn cầu;
- Có năng lực khởi sự kinh doanh, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, có khả năng chịu đựng áp lực trong công việc và sự thay đổi của môi trường làm việc;
- Kỹ năng nghiên cứu, lập kế hoạch, truyền thông, lựa chọn các kênh truyền thông phù hợp với mục đích công việc, đánh giá các chiến dịch quan hệ công chúng đối nội và đối ngoại;
- Kỹ năng truyền thông đa phương tiện, viết và thể hiện thông điệp của tổ chức bằng các hình thức truyền thông khác nhau;
- Có đủ kỹ năng để làm việc trong lĩnh vực về các hoạt động PR;
- Kỹ năng Quan hệ công chúng: Kỹ năng nói và thuyết phục công chúng (MC), làm việc theo nhóm, tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển thương hiệu, xử lý khủng hoảng, tổ chức trả lời phỏng vấn, họp báo, xây dựng chiến lược truyền thông; kỹ năng về báo chí;
- Có năng lực quản lý, lãnh đạo, năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong công việc.
- Kỹ năng công cụ (khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học):
- Có kiến thức và kỹ năng ngoại ngữ giúp người học sau khi tốt nghiệp có khả năng giao tiếp chủ động và sử dụng tốt tiếng Anh, tiếng Nhật trong các vị trí công tác thực tế.
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và biết cách sử dụng một số phần mềm ứng dụng, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn công tác;
- Sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử trong quan hệ đối ngoại và hợp tác quốc tế;
- Kỹ năng nâng cao ý thức và gia tăng giá trị cho bản thân, nâng cao hiệu suất lao động và học tập;
- Có khả năng tìm kiếm, nghiên cứu kiến thức mới, ứng dụng các kỹ thuật, công cụ mới để giải quyết những vấn đề chuyên môn của ngành vào thực tiễn.
4/ Hành vi – Ý thức
- Có ý thức và năng lực cải tiến trong công việc được giao;
- Có ý thức chấp hành sự phân công, điều động công tác của tổ chức;
- Có ý thức quan tâm đến sự phát triển của đơn vị;
- Có ý thức tự giác, tự học để nâng cao trình độ và kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp;
- Tự tin, có bản lĩnh và tự khẳng định năng lực của bản thân thông qua công việc được giao;
Sinh viên tốt nghiệp ngành: Quan hệ quốc tế - Đại học Đông Đô được cấp:
- Bằng: Cử nhân Quan hệ quốc tế;
- Bảng điểm và Hồ sơ sinh viên (chứng nhận đạt chuẩn về kiến thức, phẩm chất đạo đức, sức khỏe, hành vi và thái độ).
5/ Vị trí công tác có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp (cơ hội nghề nghiệp)
Với 4 chuyên ngành được đào tạo, Sinh viên có kiến thức rộng về phạm vi, sâu về chuyên ngành và vững về các nghiệpvụ cụ thể, sinh viên tốt nghiệp ngành Quan hệ quốc tế có thể làm các công việc sau:
- Làm công tác đối ngoại tại các cơ quan ngoại giao ở Trung ương và địa phương, các Vụ hợp tác quốc tế, các cơ quan báo chí và truyền thông về đối ngoại;
- Làm việc trong các cơ quan Đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài hoặc làm việc trong các cơ quan đại diện của nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngoài, các loại hình doanh nghiệp khác nhau, đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh;
- Làm công tác nghiên cứu và giảng dạy về quan hệ quốc tế trong các cơ sở nghiên cứu và đào tạo tại Việt
- Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kinh doanh quốc tế có thể làm việc tại: Các Tập đoàn đa và xuyên quốc gia, các Công ty truyền thông, các Tổ chức nghiên cứu thị trường, các Đại diện thương mại của nước ngoài hay Tham tán thương mại của Việt Nam ở nước ngoài, các Công ty phân phối, các Tổ chức tài chính- ngân hàng, Hiệp Hội ngành nghề cũng như các Tổ chức nghiên cứu, các trường Đại học trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế;
- Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quan hệ công chúng và truyền thông khi ra trường có thể đảm nhận các vị trí: Chuyên viên PR; Phóng viên, biên tập viên; Chuyên viên phân tích và tư vấn quan hệ công chúng; Chuyên viên hoặc quản lý tại các công ty, tổ chức tư vấn quản trị truyền thông doanh nghiệp, tại các Bộ và Sở, Ban, Ngành liên quan đến truyền thông; nghiên cứu và giảng dạy về PR trong các cơ sở giáo dục.
2. Nội dung chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 135 (không bao gồm GDTC & GDQP - AN).
STT |
Các khối kiến thức |
Số tín chỉ |
Tỉ lệ phần trăm (%) |
A. Khối kiến thức giáo dục đại cương |
52 |
38,52% |
|
1 |
Kiến thức giáo dục chung (LLCT, NN,...) |
41 |
30,37% |
2 |
Kiến thức Toán, KHTN |
- |
|
3 |
Kiến thức KHXH - NV |
11 |
8,15% |
B. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
79 |
58,52% |
|
1 |
Kiến thức cơ sở ngành, nhóm ngành |
16 |
11,85% |
2 +3 |
Kiến thức ngành, chuyên ngành |
54 |
40% |
4 |
Kiến thức bổ trợ, thực tập nghề nghiệp |
1 |
0,74% |
5 |
Khóa luận tốt nghiệp |
8 |
5,93% |
C. Khối kiến thức tự chọn |
4 |
2,96% |
|
1 |
Kiến thức đại cương tự chọn |
2 |
1,48% |
2 |
Kiến thức chuyên nghiệp tự chọn |
2 |
1,48% |
A - KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG (41 tín chỉ)
A1. Khối kiến thức giáo dục chung
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số TC |
Số giờ |
Số giờ lên lớp |
Số giờ BT/TH trên lớp |
1 |
C0.01 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1 |
2 |
36 |
33 |
3 |
2 |
C0.02 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 2 |
3 |
54 |
50 |
4 |
3 |
C0.03 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
36 |
23 |
13 |
4 |
C0.04 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
3 |
54 |
50 |
4 |
5 |
C0.05 |
Pháp luật đại cương |
2 |
36 |
26 |
10 |
6 |
C0.06 |
Kỹ năng mềm |
2 |
36 |
18 |
18 |
7 |
C0.07 |
Tiếng Anh 1 |
3 |
54 |
54 |
|
8 |
C0.08 |
Tiếng Anh 2 |
3 |
54 |
54 |
|
9 |
C0.09 |
Tiếng Anh 3 |
3 |
54 |
54 |
|
10 |
C0.10 |
Tiếng Anh 4 |
3 |
54 |
54
|
|
11 |
C0.11 |
Tiếng Nhật 1 |
4 |
72 |
72 |
|
12 |
C0.12 |
Tiếng Nhật 2 |
4 |
72 |
72 |
|
13 |
C0.13 |
Tiếng Nhật 3 |
4 |
72 |
72 |
|
14 |
C0.14 |
Tiếng Nhật 4 |
3 |
54 |
54 |
|
15 |
C0.16 |
Giáo dục quốc phòng |
|
|
|
|
16 |
C0.17 |
Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
Tổng |
41 |
738 |
|
|
A2. Các môn học chung khối Kinh tế - Xã hội
(Gồm các ngành QTKD, DL, QHQT, TCNH,TTH, NN)
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số TC |
Số giờ |
Số giờ lên lớp |
Số giờ BT/TH trên lớp |
1 |
C2.01 |
Tin học đại cương |
3 |
54 |
9 |
45 |
2 |
C2.02 |
Xã hội học đại cương |
2 |
36 |
27 |
9 |
3 |
C2.03 |
Tâm lý học đại cương |
2 |
36 |
30 |
6 |
4 |
C2.04 |
Logic học |
2 |
36 |
27 |
9 |
5 |
C2.05 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
36 |
27 |
9 |
Tổng |
11 |
198 |
|
|
B- KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP (79 tín chỉ)
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số TC |
Số tiết |
LT |
BT/TH/TL |
QHQT-1 |
Khối kiến thức cơ sở khối ngành và nhóm ngành |
16 |
288 |
200 |
88 |
|
1 |
QHQT.1.1 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2 |
36 |
27 |
9 |
2 |
QHQT.1.2 |
Báo chí và thông tin đối ngoại |
2 |
36 |
30 |
6 |
3 |
QHQT.1.3 |
Kinh tế học đại cương |
2 |
36 |
29 |
7 |
4 |
QHQT.1.4 |
Hội nhập văn hóa quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
5 |
QHQT.1.5 |
Kỹ thuật soạn thảo văn bản |
2 |
36 |
18 |
18 |
6 |
QHQT.1.6 |
Luật quốc tế (công pháp, tư pháp quốc tế) |
2 |
36 |
24 |
12 |
7 |
QHQT.1.7 |
Chính sách kinh tế đối ngoại Việt Nam |
2 |
36 |
24 |
12 |
8 |
QHQT.1.8 |
Địa Chính trị - Kinh tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
QHQT-2 |
Khối kiến thức ngành |
19 |
342 |
240 |
102 |
|
1 |
QHQT.2.1 |
Nhập môn ngoại giao và Lý luận Quan hệ quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
2 |
QHQT.2.2 |
Chính sách đối ngoại Việt Nam I |
2 |
36 |
24 |
12 |
3 |
QHQT.2.3 |
Đàm phán quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
4 |
QHQT.2.4 |
Lịch sử quan hệ quốc tế I |
2 |
36 |
24 |
12 |
5 |
QHQT.2.5 |
Quan hệ kinh tế quốc tế |
3 |
54 |
42 |
12 |
6 |
QHQT.2.6 |
Chính sách đối ngoại Việt Nam II |
2 |
36 |
30 |
6 |
7 |
QHQT.2.7 |
Lịch sử quan hệ quốc tế II |
2 |
36 |
24 |
12 |
8 |
QHQT.2.8 |
Các tổ chức quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
9 |
QHQT.2.9 |
Tổ chức sự kiện quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
QHQT-3 |
Khối kiến thức chuyên ngành |
35 |
630 |
340 |
290 |
|
QHQT.3.1 |
Quan hệ đối ngoại |
|
|
|
|
|
1 |
QHQT.3.1.1 |
Lễ tân ngoại giao |
2 |
36 |
18 |
18 |
2 |
QHQT.3.1.2 |
Marketing quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
3 |
QHQT.3.1.3 |
Nghiệp vụ thư ký văn phòng |
2 |
36 |
18 |
18 |
4 |
QHQT.3.1.4 |
Các vấn đề an ninh khu vực châu Á- Thái Bình Dương |
3 |
54 |
42 |
12 |
5 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật chuyên ngành (Tiếng Nhật 5/ 6) |
6 |
108 |
60 |
48 |
6 |
QHQT.3.1.6 |
Tiếng Anh chuyên ngành (ĐN5 ; ĐN6 ; ĐN7; ĐN8) |
16 |
288 |
130 |
158 |
7 |
QHQT.3.1.7 |
Các vấn đề toàn cầu trong quan hệ quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
8 |
QHQT.3.1.8 |
Truyền thông và quan hệ công chúng |
2 |
36 |
24 |
12 |
QHQT.3.2 |
Kinh tế đối ngoại |
|
|
|
|
|
1 |
QHQT.3.2.1 |
Thuế và hệ thống thuế |
2 |
36 |
24 |
12 |
2 |
QHQT.3.1.2 |
Marketing quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
3 |
QHQT.3.2.3 |
Nghiệp vụ ngoại thương (giao dịch, vận tải, bảo hiểm) |
3 |
54 |
36 |
18 |
4 |
QHQT.3.2.4 |
Thanh toán quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
5 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật chuyên ngành (Tiếng Nhật 5/ 6) |
6 |
108 |
60 |
48 |
6 |
QHQT.3.2.6 |
Tiếng Anh chuyên ngành (KT5; KT6;KT7;KT8) |
16 |
288 |
130 |
158 |
7 |
QHQT.3.2.7 |
Luật kinh doanh quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
8 |
QHQT.3.2.8 |
Quản trị nhân lực |
2 |
36 |
24 |
12 |
QHQT.3.3 |
Kinh doanh quốc tế |
|
|
|
|
|
1 |
QHQT.3.3.1 |
Kinh doanh quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
2 |
QHQT.3.1.2 |
Marketing quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
3 |
QHQT.3.2.3 |
Nghiệp vụ ngoại thương (giao dịch, vận tải, bảo hiểm) |
3 |
54 |
36 |
18 |
4 |
QHQT.3.3.4 |
Logicstics |
2 |
36 |
24 |
12 |
5 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật chuyên ngành (Tiếng Nhật 5/ 6) |
6 |
108 |
60 |
48 |
6 |
QHQT.3.2.6 |
Tiếng Anh chuyên ngành (KT5; KT6;KT7;KT8) |
16 |
288 |
130 |
158 |
7 |
QHQT.3.3.7 |
Khởi sự doanh nghiệp |
2 |
36 |
24 |
12 |
8 |
QHQT.3.2.8 |
Quản trị nhân lực |
2 |
36 |
24 |
12 |
QHQT.3.4 |
Quan hệ công chúng và Truyền thông |
|
|
|
|
|
1 |
QHQT.3.1.8 |
Truyền thông và quan hệ công chúng |
2 |
36 |
24 |
12 |
2 |
QHQT.3.4.2 |
Các thể loại báo chí |
2 |
36 |
24 |
12 |
3 |
QHQT.3.4.3 |
Nghiệp vụ báo chí |
3 |
54 |
36 |
18 |
4 |
QHQT.3.4.4 |
Quan hệ công chúng ứng dụng |
3 |
54 |
27 |
27 |
5 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật chuyên ngành (Tiếng Nhật 5/ 6) |
6 |
108 |
60 |
48 |
6 |
QHQT.3.4.6 |
Tiếng Anh chuyên ngành (QT5; QT6; QT7; QT8) |
16 |
288 |
130 |
158 |
7 |
QHQT.3.4.7 |
Nghiệp vụ truyền thông |
3 |
54 |
36 |
18 |
QHQT.3.5 |
Kiến thức bổ trợ, thực tập nghề nghiệp (Hướng nghiệp) |
1 |
18 |
3 |
15 |
|
QHQT.3.6 |
Khóa luận tốt nghiệp /Báo cáo thực tập |
8 |
144 |
120 |
24 |
|
Tổng (B) |
79 |
1422 |
942 |
500\ |
C - KHỐI KIẾN THỨC TỰ CHỌN
Tự chọn 1
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số TC |
Số tiết |
LT |
BT/TH/TL |
QHQT.5.1 |
Tự chọn 1 |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
1 |
QHQT.5.1.1 |
Văn hóa tổ chức |
2 |
36 |
24 |
12 |
2 |
QHQT.5.1.2 |
Kinh tế thị trường |
2 |
36 |
24 |
12 |
3 |
QHQT.5.1.3 |
Quản trị thương hiệu |
2 |
36 |
24 |
12 |
4 |
QHQT.5.1.4 |
Chính trị học đại cương |
2 |
36 |
24 |
12 |
Tự chọn 2
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
LT |
BT/TH/TL |
|
QHQT.5.2.1 |
Chuyên ngành Quan hệ đối ngoại |
2 |
36 |
24 |
12 |
||
1 |
QHQT.5.2.1.1 |
An ninh và xung đột trong QHQT |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
2 |
QHQT.5.2.1.2 |
Chính sách đối ngoại của các nước lớn |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
3 |
QHQT.5.2.1.3 |
Ngoại giao văn hóa |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
4 |
QHQT.5.2.1.4 |
Phân tích sự kiện quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
5 |
QHQT.5.2.1.5 |
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế của Việt |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
QHQT.5.2.2 |
Chuyên ngành: kinh tế đối ngoại |
2 |
36 |
24 |
12 |
||
1 |
QHQT.5.2.2.1 |
Nghiệp vụ hải quan |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
2 |
QHQT.5.2.1.2 |
Chính sách đối ngoại của các nước lớn |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
3 |
QHQT.5.2.1.3 |
Ngoại giao văn hóa |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
4 |
QHQT.5.2.1.4 |
Phân tích sự kiện quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
5 |
QHQT.5.2.1.5 |
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế của Việt |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
QHQT.5.2.3 |
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
||
1 |
QHQT.5.2.3.1 |
Luật kinh doanh quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
2 |
QHQT.5.2.1.2 |
Chính sách đối ngoại của các nước lớn |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
3 |
QHQT.5.2.1.3 |
Ngoại giao văn hóa |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
4 |
QHQT.5.2.1.4 |
Phân tích sự kiện quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
5 |
QHQT.5.2.1.5 |
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế của Việt |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
QHQT.5.2.4 |
Chuyên ngành: Quan hệ công chúng và truyền thông |
2 |
36 |
24 |
12 |
||
1 |
QHQT.5.2.4.1 |
Truyền thông Marketing |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
2 |
QHQT.5.2.1.2 |
Chính sách đối ngoại của các nước lớn |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
3 |
QHQT.5.2.1.3 |
Ngoại giao văn hóa |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
4 |
QHQT.5.2.1.4 |
Phân tích sự kiện quốc tế |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
5 |
QHQT.5.2.1.5 |
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế của Việt |
2 |
36 |
24 |
12 |
|
3. PHÂN BỔ MÔN HỌC THEO HỌC KỲ
Học kỳ 1
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
C0.01 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 1 |
2 |
36 |
2 |
C2.04 |
Logic học |
2 |
36 |
3 |
C0.05 |
Pháp luật Đại cương |
2 |
36 |
4 |
C2.05 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
36 |
5 |
C2.01 |
Tin học đại cương |
3 |
54 |
6 |
C0.11 |
Tiếng Nhật 1 |
4 |
72 |
7 |
C0.07 |
Tiếng Anh 1 |
3 |
54 |
Tổng |
18 |
324 |
Học kỳ 2
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
C0.02 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 2 |
3 |
54 |
2 |
C2.03 |
Tâm lý học đại cương |
2 |
36 |
3 |
QHQT.1.1 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2 |
36 |
4 |
QHQT.5.1 |
Tự chọn 1 |
2 |
36 |
5 |
QHQT.1.4 |
Hội nhập văn hóa quốc tế |
2 |
36 |
6 |
C0.12 |
Tiếng Nhật 2 |
4 |
72 |
7 |
C0.08 |
Tiếng Anh 2 |
3 |
54 |
Tổng |
18 |
324 |
Học kỳ 3
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
C2.02 |
Xã hội học đại cương |
2 |
36 |
2 |
C0.03 |
Tư tưởng HCM |
2 |
36 |
3 |
QHQT.1.3 |
Kinh tế học đại cương |
2 |
36 |
4 |
QHQT.1.4 |
Kỹ năng mềm |
2 |
36 |
5 |
QHQT.1.2 |
Báo chí và thông tin đối ngoại |
2 |
36 |
6 |
C0.13 |
Tiếng Nhật 3 |
4 |
72 |
7 |
C0.09 |
Tiếng Anh 3 |
3 |
54 |
8 |
QHQT.1.8 |
Địa Chính trị - Kinh tế |
2 |
36 |
Tổng |
19 |
342 |
Học kỳ 4
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.2.1 |
Nhập môn ngoại giao và Lý luận QHQT |
2 |
36 |
2 |
QHQT.2.3 |
Đàm phán quốc tế |
2 |
36 |
3 |
QHQT.1.5 |
Kỹ thuật soạn thảo văn bản |
2 |
36 |
4 |
QHQT.2.4 |
Lịch sử quan hệ quốc tế I |
2 |
36 |
5 |
C0.04 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
3 |
54 |
6 |
QHQT.1.6 |
Luật quốc tế (công pháp, tư pháp quốc tế) |
2 |
36 |
7 |
C0.14 |
Tiếng Nhật 4 |
3 |
54 |
8 |
C0.10 |
Tiếng Anh 4 |
3 |
54 |
Tổng |
19 |
424 |
Học kỳ 5 Chuyên ngành: Quan hệ đối ngoại
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.2.2 |
Chính sách đối ngoại VN I |
2 |
36 |
2 |
QHQT.2.7 |
Lịch sử quan hệ quốc tế II |
2 |
36 |
3 |
QHQT.3.1.2 |
Marketing quốc tế |
2 |
36 |
4 |
QHQT.2.5 |
Quan hệ kinh tế quốc tế |
3 |
54 |
5 |
QHQT.3.1.1 |
Lễ tân ngoại giao |
2 |
36 |
6 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật 5 |
3 |
54 |
7 |
QHQT.3.1.6 |
Tiếng Anh ĐN5 |
4 |
72 |
Tổng |
18 |
324 |
Học kỳ 5: Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.2.2 |
Chính sách đối ngoại Việt Nam I |
2 |
36 |
2 |
QHQT.2.7 |
Lịch sử quan hệ quốc tế II |
2 |
36 |
3 |
QHQT.3.1.2 |
Marketing quốc tế |
2 |
36 |
4 |
QHQT.2.5 |
Quan hệ kinh tế quốc tế |
3 |
54 |
5 |
QHQT.3.2.1 |
Thuế và hệ thống thuế |
2 |
36 |
6 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật 5 |
3 |
54 |
7 |
QHQT.3.2.6 |
Tiếng Anh KT5 |
4 |
72 |
Tổng |
18 |
324 |
Học kỳ 5: Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.2.2 |
Chính sách đối ngoại Việt Nam I |
2 |
36 |
2 |
QHQT.2.7 |
Lịch sử quan hệ quốc tế II |
2 |
36 |
3 |
QHQT.2.5 |
Quan hệ kinh tế quốc tế |
3 |
54 |
4 |
QHQT.3.1.2 |
Marketing quốc tế |
2 |
36 |
5 |
QHQT.3.3.1 |
Khởi sự doanh nghiệp |
2 |
36 |
6 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật 5 |
3 |
54 |
7 |
QHQT.3.2.6 |
Tiếng Anh KT5 |
4 |
72 |
Tổng |
18 |
324 |
Học kỳ 5: Chuyên ngành: Quan hệ công chúng và truyền thông
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.2.2 |
Chính sách đối ngoại VN I |
2 |
36 |
2 |
QHQT.2.7 |
Lịch sử quan hệ quốc tế II |
2 |
36 |
3 |
QHQT.2.5 |
Quan hệ kinh tế quốc tế |
3 |
54 |
4 |
QHQT.3.4.2 |
Các thể loại báo chí |
2 |
36 |
5 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật 5 |
3 |
54 |
6 |
QHQT.3.4.6 |
Tiếng Anh QT 5 |
4 |
72 |
Tổng |
16 |
288 |
Học kỳ 6 Chuyên ngành: Quan hệ đối ngoại
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.2.6 |
Chính sách đối ngoại Việt Nam II |
2 |
36 |
3 |
QHQT.1.7 |
Chính sách kinh tế đối ngoại VN |
2 |
36 |
4 |
QHQT.3.1.8 |
Truyền thông và quan hệ công chúng |
2 |
36 |
5 |
QHQT.3.1.4 |
Các vấn đề an ninh khu vực châu Á- TBD |
3 |
54 |
6 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật 6 |
3 |
54 |
7 |
QHQT.3.1.6 |
Tiếng Anh ĐN6 |
4 |
72 |
Tổng |
16 |
288 |
Học kỳ 6: Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.2.6 |
Chính sách đối ngoại Việt Nam II |
2 |
36 |
3 |
QHQT.1.7 |
Chính sách kinh tế đối ngoại VN |
2 |
36 |
4 |
QHQT.3.2.3 |
Nghiệp vụ ngoại thương |
3 |
54 |
5 |
QHQT.3.2.4 |
Thanh toán quốc tế |
2 |
36 |
6 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật 6 |
3 |
54 |
7 |
QHQT.3.2.6 |
Tiếng Anh KT6 |
4 |
72 |
Tổng |
16 |
288 |
Học kỳ 6: Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.2.6 |
Chính sách đối ngoại Việt Nam II |
2 |
36 |
3 |
QHQT.1.7 |
Chính sách kinh tế đối ngoại VN |
2 |
36 |
4 |
QHQT.3.2.3 |
Nghiệp vụ ngoại thương |
3 |
54 |
6 |
QHQT.3.3.4 |
Logicstics |
2 |
36 |
7 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật 6 |
3 |
54 |
8 |
QHQT.3.2.6 |
Tiếng Anh KT6 |
4 |
72 |
Tổng |
16 |
288 |
Học kỳ 6: Chuyên ngành: Quan hệ công chúng và truyền thông
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.2.6 |
Chính sách đối ngoại Việt Nam II |
2 |
36 |
3 |
QHQT.1.7 |
Chính sách kinh tế đối ngoại VN |
2 |
36 |
4 |
QHQT.3.3.3 |
Nghiệp vụ báo chí |
3 |
54 |
6 |
QHQT.3.1.8 |
Truyền thông và quan hệ công chúng |
2 |
36 |
7 |
QHQT.3.1.5 |
Tiếng Nhật 6 |
3 |
54 |
8 |
QHQT.3.4.6 |
Tiếng Anh QT6 |
4 |
72 |
Tổng |
16 |
288 |
Học kỳ 7 Chuyên ngành: Quan hệ đối ngoại
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.5.2 |
Tự chọn 2 |
2 |
36 |
2 |
QHQT.2.8 |
Các tổ chức quốc tế |
2 |
36 |
3 |
QHQT.3.1.3 |
Nghiệp vụ thư ký văn phòng |
2 |
36 |
4 |
QHQT.3.1.7 |
Các vấn đề toàn cầu trong quan hệ quốc tế |
2 |
36 |
5 |
QHQT.2.9 |
Tổ chức sự kiện quốc tế |
2 |
36 |
7 |
QHQT.3.1.6 |
Tiếng Anh ĐN7 |
4 |
72 |
Tổng |
14 |
252 |
Học kỳ 7: Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.5.2 |
Tự chọn 2 |
2 |
36 |
2 |
QHQT.2.8 |
Các tổ chức quốc tế |
2 |
36 |
3 |
QHQT.3.2.7 |
Luật kinh doanh quốc tế |
2 |
36 |
4 |
QHQT.3.2.8 |
Quản trị nhân lực |
2 |
36 |
5 |
QHQT.2.9 |
Tổ chức sự kiện quốc tế |
2 |
36 |
7 |
QHQT.3.2.6 |
Tiếng Anh KT7 |
4 |
72 |
Tổng |
14 |
252 |
Học kỳ 7: Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.5.2 |
Tự chọn 2 |
2 |
36 |
2 |
QHQT.2.8 |
Các tổ chức quốc tế |
2 |
36 |
3 |
QHQT.3.2.7 |
Kinh doanh quốc tế |
2 |
36 |
4 |
QHQT.3.2.8 |
Quản trị nhân lực |
2 |
36 |
5 |
QHQT.2.9 |
Tổ chức sự kiện quốc tế |
2 |
36 |
7 |
QHQT.3.2.6 |
Tiếng Anh KT7 |
4 |
72 |
Tổng |
14 |
252 |
kỳ 7: Chuyên ngành: Quan hệ công chúng và truyền thông
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.5.2 |
Tự chọn 2 |
2 |
36 |
2 |
QHQT.2.8 |
Các tổ chức quốc tế |
2 |
36 |
3 |
QHQT.3.4.4 |
Quan hệ công chúng ứng dụng |
3 |
54 |
4 |
QHQT.3.4.7 |
Nghiệp vụ truyền thông |
3 |
54 |
5 |
QHQT.2.9 |
Tổ chức sự kiện quốc tế |
2 |
36 |
7 |
QHQT.3.4.6 |
Tiếng Anh QT7 |
4 |
72 |
Tổng |
16 |
288 |
Học kỳ 8 Chuyên ngành: Quan hệ đối ngoại
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.3.1.6 |
Tiếng Anh ĐN8 |
4 |
72 |
2 |
QHQT.3.4 |
Hướng nghiệp |
1 |
18 |
3 |
QHQT.3.5 |
Khóa luận tốt nghiệp /Báo cáo thực tập và thi tốt nghiệp |
8 |
144 |
Tổng |
13 |
234 |
Học kỳ 8 Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
|
|
1 |
QHQT.3.2.6 |
Tiếng Anh KT8 |
4 |
72 |
|
|
2 |
QHQT.3.4 |
Hướng nghiệp |
1 |
18 |
|
|
3 |
QHQT.3.5 |
Khóa luận tốt nghiệp /Báo cáo thực tập và thi tốt nghiệp |
8 |
144 |
|
|
Tổng |
13 |
234 |
|
Học kỳ 8 Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.3.2.6 |
Tiếng Anh KT8 |
4 |
72 |
2 |
QHQT.3.4 |
Hướng nghiệp |
1 |
18 |
3 |
QHQT.3.5 |
Khóa luận tốt nghiệp /Báo cáo thực tập và thi tốt nghiệp |
8 |
144 |
Tổng |
13 |
234 |
Học kỳ 8 Chuyên ngành: Quan hệ công chúng và truyền thông
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
Số tiết |
1 |
QHQT.3.3.6 |
Tiếng Anh QT8 |
4 |
72 |
2 |
QHQT.3.4 |
Hướng nghiệp |
1 |
18 |
3 |
QHQT.3.5 |
Khóa luận tốt nghiệp /Báo cáo thực tập và thi tốt nghiệp |
8 |
144 |
Tổng |
13 |
234 |
PHẦN MÔ TẢ MÔN HỌC
1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lênin (HPI) (The basic principles of Marxism-Leninism)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.
Môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin nhằm giúp cho sinh viên:
- Xác lập cơ sở lý luận cơ bản nhất để từ đó có thể tiếp cận được nội dung môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, hiểu biết nền tảng tư tưởng của Đảng;
- Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên;
- Từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo
Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin (P1) gồm chương mở đầu và Phần thứ nhất. Chương mở đầu giới thiệu khái lược về chủ nghĩa Mác-Lênin và một số vấn đề chung của môn học, Phần thứ nhất gồm 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin.
2. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lênin (HPII) (The basic principles of Marxism-Leninism)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.
Môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin nhằm giúp cho sinh viên:
- Xác lập cơ sở lý luận cơ bản nhất để từ đó có thể tiếp cận được nội dung môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, hiểu biết nền tảng tư tưởng của Đảng;
- Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên;
- Từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo
Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin (P2) gồm 2 phần: Phần thứ hai gồm 3 chương trình bày ba nội dung trọng tâm thuộc học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Phần thứ ba gồm 3 chương, trong đó có 2 chương khái quát những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
3. Tin học (Informatics)
Môn học này nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về tin học, máy tính; phân biệt được phần cứng và phần mềm máy tính. Biết nguyên lý làm việc một hệ điều hành, biết sử dụng một số phần mềm văn phòng như Windows, Word, Excel, một số kiến thức cơ bản về mạng internet.
Chương trình gồm 5 phần kiến thức chính:
a./ Những hiểu biết về tin học cung cấp các kiến thức cơ bản nhất về tin học, giới thiệu về thông tin và cách biểu diễn thông tin, mô hình máy tính, phân loại phần cứng, phần mềm.
b./ Giới thiệu hệ điều hành Windows và các chức năng của nó, hướng dẫn thực hiện các thao tác cơ bản trên Desktop, Start menu, Computer, Control Panel.
c./ Phần soạn thảo văn bản Word: Hướng dẫn cách trình bày, định dạng một văn bản theo đúng chuẩn. Cách sử dụng một số tính năng nâng cao như: trộn thư, tạo mục lục, chèn các đối tượng đặc biệt, chèn chú thích, phụ đề...
d./ Phần bảng tính Excel: Hướng dẫn cách trình bày, định dạng một bảng tính theo yêu cầu. Cung cấp các thao tác và các hàm hỗ trợ việc cập nhật, tính toán, thống kê, tổng hợp, lọc, sắp xếp, kết xuất dữ liệu.
e./ Phần Internet và Email cung cấp các kiến thức nền tảng về Internet, cách tra cứu thông tin, cách đăng ký, sử dụng và khai thác các dịch vụ trên Internet. Giúp sinh viên có công cụ trao đổi điện tử và khả năng tự học sau này.
4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Môn học này nhằm:
+ Cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội phục vụ cho cuộc sống và công tác. Xây dựng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng.
+ Giúp sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội theo đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.
- Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 8 chương:
Chương I: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
chương II: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945); chương III: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975); chương IV: Đường lối công nghiệp hoá; chương V: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị; chương VII: Đường lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội; chương VIII: Đường lối đối ngoại.
Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Ideology)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Mục tiêu môn học:
+ Cung cấp những hiểu biết có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hoá, Hồ Chí Minh.
+ Tiếp tục cung cấp những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin.
+ Cùng với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin tạo lập những hiểu biết về nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và của cách mạng nước ta.
+ Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới.
- Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: chương 1, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.
6. Tiếng Anh (English)
Đây là phần nội dung ngoại ngữ cơ bản nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, các kỹ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn từ vựng cần thiết cho giao tiếp và làm việc phù hợp với chuyên ngành sinh viên được đào tạo. Yêu cầu đạt trình độ giao dịch thông thường và đáp ứng yêu cầu của công việc, có được kiến thức cơ bản về 5 kỹ năng Dịch, đọc hiểu, nghe, viết, nói. Đọc hiểu được công văn giấy tờ nước ngoài gửi đến và hiểu được khi giao dịch với người nước ngoài.
MARKET LEADER là giáo trình tiếng Anh kinh doanh được thiết kế nhằm trang bị cho người học các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ sống động vào thực tế công việc hàng ngày, như: các kỹ năng giao tiếp đàm phán, thuyết trình, chủ trì cuộc họp, các kỹ năng giao dịch trong công việc…Ngữ liệu được chắt lọc qua các bài báo lấy từ “Thời báo tài chính” (Financial Times) - một trong những tờ báo có uy tín lớn nhất nước Anh. Các tình huống đưa ra với các cách giải quyết hợp lý đều được lấy từ các công ty đang hoạt động ở khắp mọi miền trên thế giới. Sinh viên được thực hành tiếng Anh thông qua việc mô phỏng tình huống có thật trong cuộc sống, qua đó giúp các em làm quen với môi trường làm việc ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. MARKET LEADER có đầy đủ các phần bài tập về ngữ pháp, từ vựng, các cấu trúc luyện nghe, nói, đọc, viết đan xen nhau theo các chủ đề khác nhau để sinh viên có thể học và thực hành giao tiếp tiếng Anh ngay trên lớp, đạt được mục tiêu đề ra.
7. Tiếng Nhật (Japanese)
Môn học này là môn ngoại ngữ được đưa vào chương trình học dành cho sinh viên không chuyên ngữ. Thời lượng học kéo dài liên tục suốt 7 kỳ học, trong đó 4 kỳ học đầu tiên là học kỳ 1, 2, 3 và 4 sinh viên được cung cấp các kiến thức và kỹ năng giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao;
3 học kỳ sau học kỳ 5, 6, 7 cung cấp các kiến thức và từ ngữ bám sát theo từng chuyên ngành của sinh viên. Ngoài ra, còn trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực hành tiếng: kỹ năng nghe, kỹ năng nói, kỹ năng viết, kỹ năng nói theo từng học kỳ với các cấp độ từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Kết thúc môn học sinh viên có thể tích lũy hơn 15.000 từ vựng thuộc các chủ điểm khác nhau, trình độ năng lực đạt trình độ trung cấp Tiếng Nhật tương đương N3 đủ để đáp ứng cho sinh viên trong việc giao tiếp và làm việc.
8. Chính sách ngoại giao VN I (Vietnam’s diplomatic policy)
Cung cấp cho sinh viên những bài học của cha ông ta về chính sách bang giao với các nước láng giềng và phương thức tiến hành các mối bang giao đó, xuất phát từ các nhiệm vụ giành và giữ độc lập dân tộc, gây dựng hòa hiếu, chống xâm lược, mở mang và xây dựng đất nước cường thịnh; tổng kết những kinh nghiệm của cha ông trong việc kết hợp đấu tranh ngoại giao với các hình thức đấu tranh khác như: chính trị, quân sự và kinh tế để bảo vệ quyền lợi tối cao của dân tộc. Truyền thống ngoại giao hòa hiếu của cha ông ta, tạo nên một trong những cơ sở của ngoại giao Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh.
9. Chính sách ngoại giao VN II (Vietnam’s diplomatic policy)
Môn học tập trung làm rõ những nội dung chính trong chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta thời kỳ sau năm 1975, những kết quả hoạt động đối ngoại gắn liền với những biến động của tình hình thế giới và tình hình trong nước, đồng thời rút ra những bài học kinh nghiệm trong hoạt động ngoại giao, những thành công và có cả những tồn tại, vừa mang tính lý luận lại có ý nghĩa thực tiễn.
10. Logic học (Logic study)
Néi dung cña c¸c ch¬ng trong tËp bµi gi¶ng liªn quan ®Õn nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n nhÊt cña logic häc h×nh thøc. Trªn c¬ së n¾m b¾t ®îc b¶n chÊt cña kh¸i niÖm, kiÓu kh¸i niÖm vµ nhÊt lµ c¸c thao t¸c logic xö lý kh¸i niÖm, sinh viªn, sÏ tiÕp tôc lÜnh héi nh÷ng h×nh thøc t duy c¬ b¶n tiÕp sau. Nh÷ng tri thøc míi ®îc t×m ra trªn c¬ së cña nh÷ng tri thøc ®· biÕt thÓ hiÖn søc m¹nh cña t duy trõu tîng. VÊn ®Ò này ®îc tr×nh bµy trong phÇn ®o¸n vµ suy luËn. Tõ viÖc n¾m b¾t ®îc c¸c h×nh thøc c¬ b¶n cña t duy, c¸c quy luËt logic h×nh thøc c¬ b¶n cña t duy, sinh viªn hiÓu ®îc c¸c qu¸ tr×nh t duy, hiÓu ®îc viÖc t×m ra nh÷ng tri thøc míi, nh÷ng luËn ®iÓm khoa häc míi cÇn ph¶i ®îc kh¼ng ®Þnh trªn c¬ së khoa häc vµ thùc tiÔn th× míi trë thµnh ch©n lý.
11. Nhập môn ngoại giao và lý luận QHQT (Introduction to diplomacy and International Relation Theory)
Cung cấp những kiến thức nhập môn về lý luận quan hệ ngoại giao, mối quan hệ giữa chính sách đối ngoại với chính sách đối nội. Hiểu biết cơ bản về các cơ quan đối ngoại của Nhà nước, các công việc phải làm của một cơ quan đối ngoại nhà nước. Là môn học nghiên cứu khoa học quan hệ quốc tế. Sự phát sinh và phát triển của khoa học quan hệ quốc tế là xuất phát từ yêu cầu khách quan của xã hội loài người trong cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp và đấu tranh phát triển sản xuất. Lý luận quan hệ quốc tế có nhiều trường phái, sinh viên phải vận dụng lý luận Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh để nghiên cứu quan hệ quốc tế, coi đó là công cụ tư duy then chốt để hiểu bản chất của quan hệ quốc tế hiện đại.
Môn học nêu ra các khái niệm chung về ngoại giao. Tổng quan về Khoa học Lý luận QHQT (đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và vị trí trong hệ thống các khoa học nghiên cứu QHQT); khái quát các quan điểm chủ yếu trên thế giới về QHQT như Chủ nghĩa Hiện thực, Chủ nghĩa Tự do, Chủ nghĩa Mác- Lê nin; về các Chủ thể của QHQT; về Hệ thống QHQT.
12. Xã hội học đại cương (General Sociology)
Cung cấp cho sinh viên những tri thức cơ bản về xã hội học: đối tượng nghiên cứu xã hội học, những khái niệm, lý thuyết và những chuyên ngành chính của xã hội học, các thiết chế và tổ chức xã hội cơ bản, quá trình hình thành và phát triển một số trường phái xã hội học.
Học phần cũng trang bị những kỹ năng sử dụng các phương pháp định tính, định lượng trong việc nghiên cứu xã hội học.
Xã hội học là môn khoa học mới ra đời, xuất hiện vào cuối thế kỷ XIX, danh từ “ Xã hội học” được Auguste Comte (1798 – 1857) nhà triết học thực chứng người Pháp sử dụng đầu tiên. Lý luận Xã hội học có một vị trí hết sức quan trọng đối với con người và xã hội loài người. Xã hội học là một môn khoa học xã hội, nó nghiên cứu khoa học về những con người trong mối tương quan với nhau. Trọng tâm nghiên cứu của xã hội học là nghiên cứu mối quan hệ giữa con người với con người, con người với môi trường tự nhiên và xã hội.
Xã hội học đại cương là phần mở đầu, cơ sở, dành cho đào tạo các ngành cử nhân hoặc sau đại hoc. Vì vậy, yêu cầu môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và khái quát có hệ thống về tri thức xã hội học, bao gồm: đối tượng, chức năng của xã hội học, lịch sử hình thành và phát triển của xã hội. Sau khi học xong chương trình Xã hội học đại cương, học viên có thể đi sâu nghiên cứu những chuyên ngành cụ thể, vận dụng tri thức xã hội học vào các lĩnh vực khoa học khác và hoạt động thực tiễn.
13. Các thể loại báo chí (The media genre)
Các thể loại báo chí là môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vai trò, chức năng, sự ra đời và phát triển của thể loại và nhóm thể loại; về khái niệm, đặc trưng, đặc điểm của các thể loại báo chí. Môn học trang bị cho sinh viên các phương pháp, kỹ năng trong việc nhận biết từng thể loại qua các yếu tố về nội dung và hình thức của thể loại tác phẩm , từ đó tiến hành đánh giá, nhận định, xây dựng bài kiểm tra các loại, cách thu thập và xử lý thông tin đến thể hiện tác phẩm báo chí.
14. Lịch sử văn minh thế giới (History of World Civilization)